Torpedo fuscomaculata

Torpedo fuscomaculata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Bộ (ordo)Torpediniformes
Họ (familia)Torpedinidae
Chi (genus)Torpedo
Loài (species)T. fuscomaculata
Danh pháp hai phần
Torpedo fuscomaculata
Peters, 1855
Danh pháp đồng nghĩa

Narcacion fuscomaculatus (Peters, 1855)
Narcacion polleni Bleeker, 1866

Torpedo smithii Günther, 1870

Cá đuối điện đốm đen, Torpedo fuscomaculata, là một loài cá đuối điện trong họ Torpedinidae, được biết đến nhờ khả năng tạo ra điện giật. Đây là loài đặc hữu của Nam Phi và có thể ở nhiều hòn đảo Ấn Độ Dương, dù khu vực sau có thể là loài khác chưa được mô tả.[1] Bề ngoài của nói giống như loài Gulf torpedo (Torpedo sinuspersici), nhưng xỉn màu hơn.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này xuất hiện ở tây Ấn Độ Dương, từ Nam Phi phía đông của Cape Agulhas đến Zanzibar, và có khả năng xa đến phía bắc Kenya. Có báo cáo ghi nhận loài này từ Somalia nhưng chưa được xác nhận. Nó cũng được tìm thấy xung quanh Madagascar, Seychelles, và Mauritius.[3] Nó thường hiện diện ở cửa sôngkhu vực bãi triều độ sâu 439 m, cũng như trong khu vực cát gần rạn san hô đá sâu.

Chiều dài được báo cáo tối đa là 64 cm.[4].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Pheeha, S. (2004). Torpedo fuscomaculata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ Smith, J.L.B., Smith, M., Smith, M.M. and Heemstra, P. (2003). Smith's Sea Fishes. Struik. ISBN 1868728900.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ de Carvalho, Marcelo R., Stehmann, M., and Manilo, L., Marcelo R.; Stehmann, M.F.W.; Manilo, L.G. (2002). “Torpedo adenensis, a New Species of Electric Ray from the Gulf of Aden, with Comments on Nominal Species of Torpedo from the Western Indian Ocean, Arabian Sea, and Adjacent Areas (Chondrichthyes: Torpediniformes: Torpedinidae)”. American Museum Novitates. 3369 (1): 1–34. doi:10.1206/0003-0082(2002)369<0001:TAANSO>2.0.CO;2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Torpedo fuscomaculata trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
Đạo Giáo đại thái được chia thành hai trường phái lớn là: Phù lục và Đan đỉnh
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng