Trójmiasto | |
---|---|
— Vùng thành thị — | |
Map of the Tricity area | |
Quốc gia | Ba Lan |
Tỉnh | Pomeranian |
Chính quyền | |
• Thị trưởng Gdańsk | Aleksandra Dulkiewicz |
• Thị trưởng Gdynia | Wojciech Szczurek |
• Thị trưởng Sopot | Jacek Karnowski |
Diện tích | |
• Vùng thành thị | 414,81 km2 (16,016 mi2) |
Dân số (2017) | |
• Vùng thành thị | 748,126 |
• Mật độ | 1,804/km2 (4,670/mi2) |
• Vùng đô thị | 1,098,379 |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Car Plates | GA, GD, GSP |
Ba thành phố (tiếng Ba Lan: Trójmiasto [phát âm tiếng Ba Lan: [trujˈmʲastɔ]], tiếng Kashubia: Trzëgard) là một khu vực đô thị ở Ba Lan bao gồm ba thành phố ở Pomorskie: Gdańsk, Gdynia và Sopot, cũng như các thị trấn nhỏ trong vùng lân cận. Chúng nằm liền kề nhau, liên tiếp trên bờ biển vịnh Gdańsk, biển Baltic, ở tỉnh Pomorskie, miền bắc Ba Lan. Khu vực đô thị Trójmiasto có dân số hơn 1 triệu người.
Tên Trójmiasto trước đây chỉ sử dụng không chính thức hoặc bán chính thức, cho đến ngày 28 tháng 3 năm 2007, khi "Thỏa thuận Ba thành phố" (Karta Trójmiasta) được ký kết như một tuyên bố về sự hợp tác của các thành phố.
Gần 35% người nộp thuế từ Trójmiasto nằm trong nhóm thu nhập chịu thuế trung bình và cao (trung bình cho Ba Lan 10%). Khoảng 12% người nộp thuế Trójmiasto thuộc nhóm thu nhập chịu thuế cao nhất (trung bình 3% của Ba Lan).
Tổng dân số của 3 thành phố trong Trójmiasto (Gdańsk + Gdynia + Sopot):
Khu vực đô thị Trójmiasto cũng bao gồm Wejherowo, Reda, Rumia, Pruszcz Gdański và một số cộng đồng khác. Tổng dân số năm 2006 là 1.100.500, với diện tích 1580,69 km².
Khu đô thị mở rộng của Trójmiasto bao gồm các thành phố sau:
thành phố | khu vực 1996 km² |
khu vực 2017 km² |
Dân số năm 1996 | Dân số năm 1999 | Dân số năm 2003 | Dân số năm 2018 |
Gdańsk | 265,03 | 261,96 | 462.336 | 457.937 | 461.011 | 466.631 |
Gynia | 135,49 | 135,14 | 251.932 | 255.014 | 253.500 | 246.309 |
Sopot | 17,31 | 17,31 | 43.360 | 42.333 | 41.017 | 36.046 |
Pruszcz Gdański | 16,47 | 16,47 | 21.470 | 21.757 | 23.187 | 30.878 |
Rumia | 32,86 | 30.10 | ? | 40 200 | 43 000 | 49.031 |
Reda | 26,39 | 33,46 | 15.422 | 17,510 | 17.868 | 25.810 |
Wejherowo | 25,65 | 26,99 | 47.357 | 47.038 | 46.900 | 49.789 |
Toàn bộ | 513,42 | 504,96 | 882.871 | 884.080 | 885.240 | 904.494 |
Theo công bố chính thức của EU [1] dân số của Khu đô thị lớn hơn 1 098 379.
Gdańsk:
Gdynia:
Sopot: