Trường Quản lý Yale

Yale School of Management
Khẩu hiệu
Novus Ordo Seclorum (tiếng Latinh)
Khẩu hiệu trong Tiếng Anh
"A New Order of the Ages"
"Educating Leaders for Business and Society"
Loại hìnhTrường kinh doanh tư thục
Thành lập1976 (1976)
Liên kếtĐại học Yale
Tài trợ1,26 tỷ USD[1]
Kinh phí125,4 triệu USD[2]
Giám đốcKerwin Kofi Charles
Giảng viên
90 (gồm cả khoa liên kết)[3]
Sinh viên sau đại học972, gồm có:
666 MBA[3]
70 MAM[4]
134 EMBA[3]
32 MGBS[3]
11 MSR[3]
Nghiên cứu sinh
59 PhD [3]
Vị trí, ,
Websitesom.yale.edu

Trường Quản lý Yale (Yale School of Management) là trường kinh doanh đào tạo sau đại học trực thuộc Đại học Yale nằm ở thành phố New Haven, bang Connecticut, Hoa Kỳ. Trường cấp bằng Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (MBA), MBA cho nhà quản lý, Thạc sĩ Quản lý Nâng cao (MAM), bằng Thạc sĩ về Rủi ro hệ thống (SR), bằng Thạc sĩ về Kinh doanh và Xã hội toàn cầu (GBS), bằng Thạc sĩ về Quản lý tài sản (AM),[5] và các bằng Tiến sĩ (Ph.D.) cũng như các văn bằng song song với 9 chương trình đào tạo sau đại học khác tại Đại học Yale. Tính đến tháng 8 năm 2021, có 666 học viên đã đăng ký chương trình MBA, 134 học viên đăng ký chương trình EMBA, 70 học viên chương trình MAM, 32 học viên chương trình Thạc sĩ nghiên cứu kinh doanh toàn cầu, và 59 học viên chương trình PhD; 122 học viên theo đuổi chương trình song bằng.[3] Trường có 90 cán bộ giảng dạy toàn thời gian và đứng đầu là GS. Kerwin Kofi Charles.[3]

Cựu học viên tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2019, trường đã có tổng cộng trên 8.692 cựu học viên.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (PDF) https://som.yale.edu/sites/default/files/2022-01/Impact%20philanthropy%20report%202020-21.pdf. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ “By the Numbers: Operating Budgets”. Yale Alumni Magazine. Yale Alumni Publications, Inc.: 13 March–April 2019.
  3. ^ a b c d e f g h i Byrne, John A. (24 tháng 6 năm 2019). “Yale SOM's Ted Snyder On The Durability Of The M7, MBA Application Declines & More | Page 2 of 3”. Poets&Quants (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Class Profile: Class of 2019”. Yale School of Management (bằng tiếng Anh). 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “Yale SOM to Launch Master's Degree in Asset Management”. Yale School of Management (bằng tiếng Anh). 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Credit Suisse Group Ag-Reg: Susan Saltzbart Kilsby”. Bloomberg. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào