Trượt băng nằm ngửa tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Đôi

Đôi
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Sliding Centre gần Pyeongchang, Hàn Quốc
Thời gian14 tháng 2
Số vận động viên40 từ 13 quốc gia
Thời gian về nhất1:31.697
Người đoạt huy chương
1 Tobias Wendl
Tobias Arlt
 Đức
2 Peter Penz
Georg Fischler
 Áo
3 Toni Eggert
Sascha Benecken
 Đức
← 2014
2022 →

Nội dung trượt băng nằm ngửa đôi tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 14 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Sliding Centre gần Pyeongchang, Hàn Quốc.[1]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

[2]

Hạng STT Tên Quốc gia Lượt 1 Hạng Lượt 2 Hạng Tổng Kém
1 3 Tobias Wendl
Tobias Arlt
 Đức 45.820 1 45.877 1 1:31.697
2 5 Peter Penz
Georg Fischler
 Áo 45.891 2 45.894 2 1:31.785 +0.088
3 4 Toni Eggert
Sascha Benecken
 Đức 45.931 3 46.056 3 1:31.987 +0.290
4 12 Thomas Steu
Lorenz Koller
 Áo 46.172 5 46.112 5 1:32.284 +0.587
5 9 Tristan Walker
Justin Snith
 Canada 46.134 4 46.235 6 1:32.369 +0.672
6 2 Andris Šics
Juris Šics
 Latvia 46.336 9 46.106 4 1:32.442 +0.745
7 11 Ivan Nagler
Fabian Malleier
 Ý 46.320 8 46.243 7 1:32.563 +0.866
8 16 Justin Krewson
Andrew Sherk
 Hoa Kỳ 46.310 7 46.342 10 1:32.652 +0.955
9 18 Park Jin-yong
Cho Jung-myung
 Hàn Quốc 46.396 10 46.276 8 1:32.672 +0.975
10 8 Matthew Mortensen
Jayson Terdiman
 Hoa Kỳ 46.244 6 46.443 13 1:32.687 +0.990
11 1 Alexander Denisyev
Vladislav Antonov
 Vận động viên Olympic từ Nga 46.437 11 46.344 11 1:32.781 +1.084
12 7 Wojciech Chmielewski
Jakub Kowalewski
 Ba Lan 46.609 13 46.478 14 1:33.087 +1.390
13 14 Lukáš Brož
Antonín Brož
 Cộng hòa Séc 46.570 12 46.582 16 1:33.152 +1.455
14 6 Oskars Gudramovičs
Pēteris Kalniņš
 Latvia 46.890 17 46.317 9 1:33.207 +1.510
15 10 Ludwig Rieder
Patrick Rastner
 Ý 46.709 14 46.567 15 1:33.276 +1.579
16 15 Andrei Bogdanov
Andrei Medvedev
 Vận động viên Olympic từ Nga 47.106 19 46.402 12 1:33.508 +1.811
17 19 Marek Solčanský
Karol Stuchlák
 Slovakia 46.780 15 46.811 17 1:33.591 +1.894
18 20 Matěj Kvíčala
Jaromír Kudera
 Cộng hòa Séc 46.818 16 46.910 18 1:33.728 +2.031
19 13 Cosmin Atodiresei
Ștefan Musei
 România 47.101 18 47.171 19 1:34.272 +2.575
20 17 Oleksandr Obolonchyk
Roman Zakharkiv
 Ukraina 48.316 20 47.401 20 1:35.717 +4.020

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Venues". www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ Final results
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ