Trừng Mại 澄迈县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Hainan", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Hainan", và "Bản mẫu:Location map Hainan" đều không tồn tại.Vị trí tại Hải Nam | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Hải Nam |
Thủ phủ | Jinjiang Town |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.067,6 km2 (798,3 mi2) |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 565.000[1] |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 898 |
Trừng Mại (tiếng Trung: 澄邁縣, Hán Việt: Trừng Mại huyện) là một huyện tại tỉnh Hải Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này nằm ở phía bắc của đảo Hải Nam, diện tích 2068 km2, dân số 480.000 người. Huyện lỵ đóng tại trấn Kim Giang. Mã số bưu chính 571900。Khu hiệu là 0898。
Dữ liệu khí hậu của Trừng Mại (1991–2020 normals, extremes 1981–present) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.0 (93.2) |
37.9 (100.2) |
40.4 (104.7) |
42.0 (107.6) |
41.1 (106.0) |
39.4 (102.9) |
38.6 (101.5) |
38.2 (100.8) |
37.0 (98.6) |
34.3 (93.7) |
35.9 (96.6) |
32.0 (89.6) |
42.0 (107.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 22.8 (73.0) |
24.8 (76.6) |
28.5 (83.3) |
31.7 (89.1) |
33.6 (92.5) |
34.4 (93.9) |
34.2 (93.6) |
33.3 (91.9) |
31.8 (89.2) |
29.8 (85.6) |
27.2 (81.0) |
23.5 (74.3) |
29.6 (85.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 18.0 (64.4) |
19.5 (67.1) |
22.6 (72.7) |
25.8 (78.4) |
27.7 (81.9) |
28.6 (83.5) |
28.5 (83.3) |
27.9 (82.2) |
26.8 (80.2) |
24.8 (76.6) |
22.3 (72.1) |
19.0 (66.2) |
24.3 (75.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 14.9 (58.8) |
16.2 (61.2) |
19.0 (66.2) |
21.9 (71.4) |
23.9 (75.0) |
24.8 (76.6) |
24.8 (76.6) |
24.7 (76.5) |
23.9 (75.0) |
21.7 (71.1) |
19.2 (66.6) |
15.9 (60.6) |
20.9 (69.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 3.7 (38.7) |
5.6 (42.1) |
6.0 (42.8) |
14.1 (57.4) |
16.2 (61.2) |
19.7 (67.5) |
21.5 (70.7) |
21.3 (70.3) |
18.2 (64.8) |
12.7 (54.9) |
8.3 (46.9) |
2.0 (35.6) |
2.0 (35.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 21.2 (0.83) |
26.4 (1.04) |
41.1 (1.62) |
98.4 (3.87) |
237.8 (9.36) |
235.0 (9.25) |
270.2 (10.64) |
353.1 (13.90) |
290.7 (11.44) |
227.6 (8.96) |
51.7 (2.04) |
38.1 (1.50) |
1.891,3 (74.45) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 9.4 | 8.6 | 9.3 | 11.8 | 17.7 | 17.3 | 17.4 | 19.0 | 16.6 | 11.4 | 8.6 | 8.7 | 155.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 86 | 85 | 83 | 82 | 82 | 82 | 82 | 85 | 87 | 86 | 85 | 85 | 84 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 91.4 | 95.1 | 128.2 | 153.1 | 187.4 | 193.1 | 206.1 | 182.9 | 146.2 | 140.0 | 110.8 | 85.8 | 1.720,1 |
Phần trăm nắng có thể | 27 | 29 | 34 | 40 | 46 | 49 | 51 | 46 | 40 | 39 | 33 | 25 | 38 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3]all-time extreme temperature[4] |