Trigastrotheca

Trigastrotheca
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Molluginaceae
Chi (genus)Trigastrotheca
F.Muell., 1857
Loài điển hình
Trigatrotheca molluginea
Các loài
4 loài. Xem bài viết

Trigastrotheca là một chi gồm các loài thực vật có hoa nằm trong họ Molluginaceae, được Ferdinand Jacob Heinrich von Mueller mô tả đầu tiên năm 1857 với loài duy nhất được mô tả khi đó là T. molluginea trong Hooker's Journal of Botany & Kew Garden Miscellany 9, nhưng năm 1862 tác giả lại mô tả chính loài này dưới danh pháp Mollugo trigastrotheca trong Plants Indigenous to the Colony of Victoria 1 và vì thế danh pháp này là nom. ill. superfl.. Năm 1917 George Claridge Druce sửa lại tên cho loài này là M. molluginis mà lẽ ra phải là M. molluginea.

Phân tích phát sinh chủng loài họ Molluginaceae năm 2016 của Thulin et al. cho thấy Mollugo sensu latođa ngành,[1] và nhánh chứa [M. molluginea + M. pentaphylla] chỉ có quan hệ họ hàng xa với nhánh chứa [M. verticillata (loài điển hình của chi Mollugo) + đồng minh], do chi Glinus có quan hệ họ hàng còn gần với nhánh [M. verticillata + đồng minh] hơn là quan hệ giữa hai nhánh [M. molluginea + M. pentaphylla] / [M. verticillata và đồng minh]. Do đó, chi Trigastrotheca lại được phục hồi.

Trigastrotheca khác với Mollugo ở chỗ có các lá kèm và các chỉ nhị rộng bản chân đế.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này bao gồm 4 loài chủ yếu phân bố ở Nam Á qua Đông Nam Á tới Australia. Danh sách dưới đây lấy theo danh sách loài của Thulin et al. (2016)[1] với bổ sung của Sukhorukov & Kushunina (2016)[2]:

  • Trigastrotheca molluginea F.Muell., 1857: Loài điển hình của chi. Tây bắc Australia.
  • Trigastrotheca pentaphylla (L.) Thulin, 2016: Ấn Độ, Sri Lanka.
  • Trigastrotheca stricta (L.) Thulin, 2016: Phân bố rộng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á và Australia, du nhập vào châu Phi và Nam Mỹ. Phân biệt với T. pentaphylla ở chỗ các lá phía dưới của nó có hình mũi mác tới elip hẹp, nhọn mũi trong khi các lá phía dưới của T. pentaphylla hình trứng ngược và tù mũi.
  • Trigastrotheca rupestris (T.Cooke) Sukhor., 2016[2]: Đặc hữu Tây Ghats.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mats Thulin, Abigail J. Moore, Hesham El-Seedi, Anders Larsson, Pascal-Antoine Christin & Erika J. Edwards (2016). Phylogeny and generic delimitation in Molluginaceae, new pigment data in Caryophyllales, and the new family Corbichoniaceae. Taxon 65(4): 775-793. doi:10.12705/654.6
  2. ^ a b Sukhorukov A. P. & Kushunina M., 2016. Additions to the new taxonomic classification of Molluginaceae (Caryophyllales). Skvortsovia 3(1):45-54. ISSN2309-6497 (print) ISSN2309-6500 (online)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn