Trioceros

Trioceros
Trioceros cristatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Phân thứ bộ (infraordo)Iguania
Họ (familia)Chamaeleonidae
Chi (genus)Trioceros
Swainson, 1839
Loài
Xem bài

Trioceros là một chi tắc kè trong họ Chamaeleonidae.[1] Trioceros trước đây được xem là một phân chi của chi Chamaeleo cho đến năm 2009 khi nó được tách thành chi riêng.[2] Chi này có 40 loài bản địa châu Phi.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uetz, P. & Jirí Hošek (biên tập). http://reptile-database.reptarium.cz/advanced_search?genus=Trioceros&exact%5B0%5D=genus&submit=Search. Đã bỏ qua tham số không rõ |obra= (gợi ý |work=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |editorial= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |título= (gợi ý |title=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |fechaacceso= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ Tilbury & Tolley (2009).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.