Ty top-model' | |
---|---|
Thể loại | Truyền hình thực tế |
Sáng lập | Tyra Banks |
Dẫn chương trình | Anastasia Reshetova |
Giám khảo | Anastasia Reshetova Aleksandr Gudkov Gosha Kartsev Philipp Plein |
Quốc gia | Nga |
Số mùa | 1 |
Số tập | 13 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 75 phút (có quảng cáo) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | TNT |
Phát sóng | 21 tháng 3 năm 2021 | – 13 tháng 6 năm 2021
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Top Model po-russki |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Ty top-model' (tiếng Nga: Ты_топ-модель) là một chương trình truyền hình thực tế dựa theo America's Next Top Model của Tyra Banks, sau Ty - supermodel được phát sóng từ năm 2004-2007 và Top Model po-russki được phát sóng từ năm 2011-2014. Chương trình cho thấy một số thí sinh khao khát cạnh tranh với nhau trong một loạt các thử thách để giành danh hiệu Top Model của Nga, cùng với hợp đồng người mẫu và các giải thưởng khác với hy vọng thành công trong ngành người mẫu.[1]
Chương trình được công chiếu trên TNT vào ngày 21 tháng 3 năm 2021[2] cùng với dàn ban giám khảo bao gồm: Á hậu Miss Russia 2014 Anastasia Reshetova, diễn viên Aleksandr Gudkov, stylish Gosha Kartsev và nhà thiết kế thời trang Philipp Plein.[3]
Người chiến thắng trong cuộc thi là Tina Tova, 20 tuổi từ Krasnodar. Cô giành được: một hợp đồng quảng cáo cho Philipp Plein trong 1 năm, giải thưởng tiền mặt trị giá 3.000.000 Rúp Nga và một phiếu quà tặng từ Estel.[4]
Mùa | Phát sóng | Quán quân | Á quân | Các thí sinh theo thứ tự bị loại | Tổng số thí sinh |
---|---|---|---|---|---|
1 | 21 tháng 3 năm 2021 | Tina Tova | Vika Kuznetsova | Polina Chernyshova & Sasha Kosygina, Nika Kraush (dừng cuộc thi), Liza Vdovina, Eva Evans & Polina Zasimenkova, Sabina Rabaia, Katya Pan, Nastya Chernobaeva & Roma Milova, Anya Tregub, Yana Dobroliubova | 14 |
(Tính tuổi lúc tham gia ghi hình)
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Polina Chernyshova | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Moscow | Tập 4 | 14-13 |
Sasha Kosygina | 25 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Rostov-on-Don | ||
Nika Kraush | 24 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Krasnodar | Tập 6 | 12 (dừng cuộc thi) |
Liza Vdovina | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Stupino | 11 | |
Eva Evans | 20 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Kaliningrad | Tập 7 | 10-9 |
Polina Zasimenkova | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Kemerovo | ||
Sabina Rabaia | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Moscow | Tập 8 | 8 |
Katya Pan | 18 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Krasnodar | Tập 9 | 7 |
Nastya Chernobaeva | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Saint-Petersburg | Tập 10 | 6-5 |
Roma Milova | 31 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Moscow | ||
Anya Tregub | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Moscow | Tập 11 | 4 |
Yana Dobroliubova | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Tolyatti | Tập 12 | 3 |
Vika Kuznetsova | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Novosibirsk | 2 | |
Tina Tova | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Krasnodar | 1 |
Thứ tự | Tập | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||||||||||
1 | Liza | Yana | Yana | Polina Z. | Vika | Nastya | Roma | Anya | Yana | Tina | ||||||||||||||||
2 | Nastya | Liza | Tina | Anya | Anya | Anya | Nastya | Vika | Tina | Vika | ||||||||||||||||
3 | Katya | Katya | Polina Z. | Yana | Tina | Yana | Yana | Yana | Vika | Yana | ||||||||||||||||
4 | Eva | Anya | Liza | Tina | Yana | Roma | Vika | Tina | Anya | |||||||||||||||||
5 | Polina Z. | Polina Z. | Vika | Roma | Roma | Vika | Tina | Nastya Roma |
||||||||||||||||||
6 | Polina C. | Sabina | Eva | Vika | Sabina | Katya | Anya | |||||||||||||||||||
7 | Vika | Tina | Anya | Sabina | Eva Polina Z. |
Sabina Tina |
Katya | |||||||||||||||||||
8 | Sasha | Roma | Roma | Eva | ||||||||||||||||||||||
9 | Nika | Nastya | Sabina | Liza | ||||||||||||||||||||||
10 | Anya | Eva | Nika | Nika | ||||||||||||||||||||||
11 | Sabina | Vika | Katya Nastya |
|||||||||||||||||||||||
12 | Roma | Nika | ||||||||||||||||||||||||
13 | Yana | Polina C. Sasha |
||||||||||||||||||||||||
14 | Tina |