Ustilaginomycotina

Ustilaginomycotina
Loài nấm Ustilago maydis
Phân loại khoa học
Danh sách lớp

Ustilaginomycotina là một trong ba phân ngành của ngành nấm Basidiomycota. Phân ngành này bao gồm hai lớp là UstilaginomycetesExobasidiomycetes.[1] Đến năm 2014, phân ngành được sắp xếp lại và bổ sung thêm hai lớp mới là MalasseziomycetesMoniliellomycetes.[2][3]

Ustilaginomycotina bao gồm tổng số 115 chi, tương ứng với hơn 1700 loài.[4][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bauer, R., Oberwinkler, F. and Vánky, K. (1997). “Ultrastructural markers and systematics in smut fungi and allied taxa”. Can. J. Bot. 75. tr. 1273–1314. doi:10.1139/b97-842.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Wang, QW, Begerow, D., Groenewald, M., Liu, XZ., Theelen, T., Bai, F. Y., Boekhout, T. (2014). “Multigene phylogeny and taxonomic revision of yeasts and related fungi in the Ustilaginomycotina”. Studies in Mycology. 81. tr. 55–83. doi:10.1016/j.simyco.2015.10.004.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Wang QM, Theelen B, Groenewald M (2014). “Moniliellomycetes and Malasseziomycetes, two new classes in Ustilaginomycotina”. Persoonia. 33. tr. 41–47. doi:10.3767/003158514x682313.
  4. ^ Bauer, R., Begerow, JP., Samp, M., Weiß, M., Oberwinkler F. (2006). “The simple-septate basidiomycetes: a synopsis”. Mycological Progress. 5 (1). tr. 41–66. doi:10.1007/s11557-006-0502-0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Hibbett, D.S., Binder, M., Bischoff, J.F., Blackwell, M., Cannon, P.F., Eriksson, O.E., Huhndorf, S., James, T., Kirk, P.M., Lücking, R., Lumbsch, H.T., Lutzoni, F., Matheny, P.B., McLaughlin, D.J., Powell, M.J., Redhead, S., Schoch, C.L., Spatafora, J.W., Stalpers, J.A., Vilgalys, R., Aime, M.C., Aptroot, A., Bauer, R., Begerow, D., Benny, G.L., Castlebury, L.A., Crous, P.W., Dai, Y.-C., Gams, W., Geiser, D.M., Griffith, G.W., Gueidan, C., Hawksworth, D.L., Hestmark, G., Hosaka, K., Humber, R.A., Hyde, K.D., Ironside, J.E., Kõljalg, U., Kurtzman, C.P., Larsson, K.-H., Lichtwardt, R., Longcore, J., Miadlikowska, J., Miller, A., Moncalvo, J.-M., Mozley-Standridge, S., Oberwinkler, F., Parmasto, E., Reeb, V., Rogers, J.D., Roux, C., Ryvarden, L., Sampaio, J.P., Schüßler, A., Sugiyama, J., Thorn, R.G., Tibell, L., Untereiner, W.A., Walker, C., Wang, Z., Weir, A., Weiss, M., White, M.M., Winka, K., Yao, Y.-J. & Zhang, N. (2007). A higher-level phylogenetic classification of the Fungi. Z. Mycological Research. 111. tr. 509–547.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng