Dikarya

Dikarya
Loài nấm Amanita pantherina thuộc chi Amanita giới Basidiomycota
Phân loại khoa học
Liên vực (superdomain)Neomura
Liên giới (superregnum)Eukaryota
Nhánh Unikonta
Nhánh Opisthokonta
Giới (regnum)Fungi
Phân giới (subregnum)Dikarya
Divisions
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Carpomycetaceae Bessey (1907)

Neomycota Caval.-Sm. (1998)

Dikarya là một phân giới của giới Nấm, bao gồm ba ngành nấm Ascomycota, BasidiomycotaEntorrhizomycota. Về mặt phát sinh chủng loại học, hai ngành này thường được xếp vào cùng với nhau.[2][3]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Unikonta  

Amoebozoa

  Opisthokonta  
Holozoa
  

Animalia

Choanozoa

  Holomycota

Nucleariids


  Fungi

Microsporidia

Chytridiomycota

Neocallimastigomycota

Blastocladiomycota

Zoopagomycotina

Kickxellomycotina

Entomophthoromycotina

Mucoromycotina

Glomeromycota

  Dikarya  

Ascomycota

Basidiomycota

Cây phát sinh loài của ngành Dikarya[1]

Phân loại giới nấm năm 2007 là kết quả của một nỗ lực hợp tác nghiên cứu trên quy mô lớn với sự tham gia của hàng chục nhà nấm học và các nhà khoa học khác nghiên cứu về phân loại nấm.[1]

Sinh sản hữu tính

[sửa | sửa mã nguồn]
Dikarya cho thấy trong Basidiomycete trải qua chu kì nguyên phân. Lưu ý hai nhân đến từ hai loại nấm ban đầu riêng biệt
Vòng đời và hình thái học của Ascomycota

Ngành Ascomycota được đặc trưng bởi bào tử giảm phân gọi là ascospore (bảo tử chứa nang) kèm theo một túi đặc biệt là nang.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Hibbett, D.S.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2007). "A higher level phylogenetic classification of the Fungi". Mycological Research. Quyển 111 số 5. tr. 509–47. doi:10.1016/j.mycres.2007.03.004. PMID 17572334.
  2. ^ Lutzoni, F.; và đồng nghiệp (2004). "Assembling the fungal tree of life: progress, classification, and evolution of subcellular traits". American Journal of Botany. Quyển 91 số 10. tr. 1446–80. doi:10.3732/ajb.91.10.1446. PMID 21652303.
  3. ^ James, T.Y.; và đồng nghiệp (2006). "Reconstructing the early evolution of Fungi using a six-gene phylogeny" (PDF). Nature. Quyển 443 số 7113. tr. 818–22. doi:10.1038/nature05110. PMID 17051209. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ Wallen RM, Perlin MH (2018). "An Overview of the Function and Maintenance of Sexual Reproduction in Dikaryotic Fungi". Front Microbiol. Quyển 9. tr. 503. doi:10.3389/fmicb.2018.00503. PMC 5871698. PMID 29619017.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán