Microsporidia

Microsporidia
Tiền thoa trùng của loài
Fibrillanosema crangonycis
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Microsporidia
Balbiani, 1882[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Microsporidiida Labbé, 1899
  • Microsporea Delphy, 1936 [1963], Levine et al., 1980[2][3]
  • Microsporidea Corliss & Levine, 1963[4]
  • Microspora Sprague, 1969, 1977[5]
  • Microsporida Tuzet at al. 1971

Microsporidia là một ngành của giới Nấm. Ngành nấm này từng được coi là động vật nguyên sinh hay sinh vật nguyên sinh, nhưng giờ đây đã được xếp chung với giới Nấm,[6] hoặc nhóm sinh vật có quan hệ gần với nấm.[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Balbiani, G. 1882. Sur les microsporidies ou psorospermies des Articulés. C. R. Acad. Sci. 95:1168–71, [1].
  2. ^ Delphy, J. 1936. Sous-règne des Protozoaires. In: Perrier, R. (ed.). La Faune de la France en tableaux synoptiques illustrés, v. 1A. Delagrave: Paris.
  3. ^ Levine, N. D. et al. (1980). A Newly Revised Classification of the Protozoa. The Journal of Protozoology 27: 37-58, [2].
  4. ^ Corliss JO, Levine ND (1963). “Establishment of the Microsporidea as a new class in the protozoan subphylum Cnidospora”. The Journal of Protozoology. 10 (Suppl.): 26–27.
  5. ^ Sprague, V. (1977). Classification and phylogeny of the Microsporidia. In: Comparative pathobiology. vol. 2, Systematics of the Microsporidia. Lee A. Bulla & Thomas C. Cheng (ed.). pp. 1-30. New York: Plenum Press, [3].
  6. ^ Hibbett, D.S. et al. (2007) A higher level phylogenetic classification of the Fungi. Mycological Research 111 (5): 509–47, [4].
  7. ^ Silar, Philippe (2016). “Protistes Eucaryotes: Origine, Evolution et Biologie des Microbes Eucaryotes”. HAL. tr. 462. ISBN 978-2-9555841-0-1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn