Vịt cổ xanh

Vịt cổ xanh
Khoảng thời gian tồn tại: Late Pleistocene–present
Vịt mái và vịt trống
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Anseriformes
Họ: Anatidae
Chi: Anas
Loài:
A. platyrhynchos
Danh pháp hai phần
Anas platyrhynchos
Linnaeus, 1758
Phân loài

A. p. platyrhynchos Linnaeus, 1758
A. p. domesticus Linnaeus, 1758
A. p. conboschas C. L. Brehm, 1831 (disputed)

Range of A. platyrhynchos     Breeding      Resident      Passage      Non-breeding      Vagrant (seasonality uncertain)      Possibly extant and introduced      Extant and introduced (seasonality uncertain)      Possibly extant and introduced (seasonality uncertain)
Các đồng nghĩa
  • Anas boschas Linnaeus, 1758
  • Anas adunca Linnaeus, 1758

Vịt cổ xanh hay vịt bầu cổ xanh (danh pháp hai phần: Anas platyrhynchos), tên tiếng Anh là mallard (/ˈmælɑːrd, ˈmælərd/) hay wild duck, có lẽ là loài vịt được biết đến nhất và dễ nhận ra nhất, sinh sống trên khắp các vùng ôn đớicận nhiệt đới tại châu Mỹ, Lục địa Á-Âu, châu Á, New Zealand (hiện là loài vịt phổ biến nhất tại đây), Úc, Peru, Brazil, Uruguay, Argentina, Chile, Colombia, Quần đảo FalklandNam Phi. Ở các vùng phía bắc, vịt cổ xanh di cư vào mùa đông. Ví dụ, ở Bắc Mỹ, vào mùa đông, vịt cổ xanh di cư về Mexico.[2]

Vịt cổ xanh được cho là tổ tiên của tất cả các giống vịt nhà.[3][4]

Hiệp ước bảo tồn chim nước di cư Á-Âu-Phi (Agreement on the Conservation of African-Eurasian Migratory Waterbirds - AEWA) áp dụng cho vịt cổ xanh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2019). "Anas platyrhynchos". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22680186A155457360. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T22680186A155457360.en. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022. {{Chú thích tập san học thuật}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |amends= (trợ giúp)
  2. ^ Herrera et al. (2006)
  3. ^ Anas platyrhynchos, Domestic Duck; DigiMorph Staff - The University of Texas at Austin
  4. ^ Mallard; Encyclopædia Britannica

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa