Want to Want Me

"Want to Want Me"
Đĩa đơn của Jason Derulo
từ album Everything Is 4
Phát hành9 tháng 3 năm 2015 (2015-03-09)
Thu âm2011
Thể loại
Thời lượng3:27
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tác
Sản xuấtIan Kirkpatrick
Thứ tự đĩa đơn của Jason Derulo
"Bubblegum"
(2014)
"Want to Want Me"
(2015)
"Cheyenne"
(2015)
Video âm nhạc
"Want to Want Me" trên YouTube

"Want to Want Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Jason Derulo nằm trong album phòng thu thứ tư của anh, Everything Is 4 (2015). Nó được phát hành vào ngày 9 tháng 3 năm 2015 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Warner Bros. Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Derulo, Samuel Denison Martin, Lindy Robbins, Mitch Allan với nhà sản xuất nó Ian Kirkpatrick, người cũng tham gia quá trình sáng tác cho hai tác phẩm khác từ Everything Is 4 là "Cheyenne" và "Love Me Down". "Want to Want Me" là một bản popdisco mang nội dung đề cập đến một người đàn ông luôn bị ám ảnh bởi người bạn gái khi anh thức dậy vào ban đêm, và sự ám ảnh khiến anh quyết định rời khỏi nhà để đến với cô. Ban đầu, bài hát được dự định sẽ do Chris Brown thể hiện cho album phòng thu thứ sáu của anh X (2014) nhưng nam ca sĩ đã từ chối bài hát sau khi cảm thấy không phù hợp với album, và nó cũng từng được Olly Murs mong muốn sử dụng, trước khi được Derulo thu âm.

Sau khi phát hành, "Want to Want Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, chất giọng của Derulo cũng như quá trình sản xuất mang hơi hướng thập niên 1980 của nó, đồng thời gọi đây là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất từ Everything Is 4. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải thưởng âm nhạc BBC năm 2015 cho Bài hát của năm. "Want to Want Me" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo và Vương quốc Anh, nơi Derulo đạt được đĩa đơn quán quân thứ tư trong sự nghiệp, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn Úc, Canada, Đan Mạch, Đức, Ireland, New Zealand, Ba Lan và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ năm của nam ca sĩ vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "Want to Want Me" được đạo diễn bởi Colin Tilley, trong đó bao gồm những cảnh Derulo bồn chồn bắt một chiếc taxi đến nhà người yêu vào giữa đêm và cả hai trải qua một đêm ân ái với nhau, xen kẽ với những cảnh anh hát và nhảy trên một sân khấu. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, The Ellen DeGeneres Show, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, The X Factor UK, giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2015, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2015giải Sự lựa chọn của công chúng lần thứ 42, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "Want to Want Me" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, Luke Bryan, Katharine McPhee, Little Mix, Boyce Avenue, BazziAndie Case. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 9 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[3]
  1. "Want to Want Me" – 3:27
  • Tải kĩ thuật số – Westfunk phối lại[4]
  1. "Want to Want Me" (Westfunk phối lại) – 3:13
  1. "Want to Want Me" – 3:27
  2. "Want to Want Me" (không lời) – 3:27

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[85] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[86] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[87] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[88] 5× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[89] 2× Bạch kim 120.000^
Pháp (SNEP)[90] Vàng 75.000*
Đức (BVMI)[91] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[92] 3× Bạch kim 0double-dagger
México (AMPROFON)[93] Vàng 30.000*
New Zealand (RMNZ)[94] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[95] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 265,614[96]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[97] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[98] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[99] Bạch kim 30.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[100] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[101] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stern, Bradley (15 tháng 6 năm 2015). “Jason Derulo Debuts New Single "Want To Want Me": Listen”. Idolator. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Murray, Nick (2 tháng 6 năm 2015). “Jason Derulo's New Album: Everything is 4”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “Want to Want Me - Single by Jason Derulo”. iTunes Store. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “iTunes - Music - Want to Want Me (Westfunk Remix) - Single by Jason Derulo”. iTunes Store (GB). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Jason Derulo ‎– Want To Want Me”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ "Australian-charts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ "Austriancharts.at – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ "Ultratop.be – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ "Ultratop.be – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ "Jason Derulo Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ "Jason Derulo Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ "Jason Derulo Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ "Jason Derulo Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2015. Truy cập 16 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2015. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ "Danishcharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  17. ^ "Jason Derulo Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ "Jason Derulo: Want to Want Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  19. ^ "Lescharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  20. ^ “Jason Derulo - Want to Want Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 15 tháng 1 năm 2016.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 6 năm 2015.
  23. ^ "Chart Track: Week 24, 2015e" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  24. ^ "Italiancharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  25. ^ "Jason Derulo – Want to Want Me Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  26. ^ "Nederlandse Top 40 – Jason Derulo" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  27. ^ "Dutchcharts.nl – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  28. ^ "Charts.nz – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  29. ^ "Norwegiancharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  30. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 17 tháng 7 năm 2015.
  31. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2015. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  33. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2015-06-02" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
  35. ^ “South Korea Gaon International Chart - Week 16 of 2016”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ "Spanishcharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  37. ^ "Swedishcharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  38. ^ "Swisscharts.com – Jason Derulo – Want to Want Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  39. ^ "Jason Derulo: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  40. ^ "Jason Derulo Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  41. ^ "Jason Derulo Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 1 năm 2016.
  42. ^ "Jason Derulo Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2015.
  43. ^ "Jason Derulo Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 6 năm 2015.
  44. ^ "Jason Derulo Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2015.
  45. ^ "Jason Derulo Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2015.
  46. ^ "Jason Derulo Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  48. ^ “Jahreshitparade Singles 2015”. Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ “Jaaroverzichten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “Rapports annuels 2015” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  52. ^ “Track Top-100 2015”. Tracklisten. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  53. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  55. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “Stream Top 100 - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “IRMA - Best of 2015”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ “Israel Airplay Year-End 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  59. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  60. ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Jaaroverzichten - Single 2015” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  63. ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  64. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2015” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  67. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2015”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  69. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Jahreshitparade 2015”. Schweizer Hitparade. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  72. ^ “Hot 100 Songs Year End 2015”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  73. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  74. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  75. ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs - Year-End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  76. ^ “Pop Songs - Year-End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  77. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  78. ^ “IFPI Digital Music Report 2016” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  79. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  80. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  81. ^ “Top Singles Annuel (physique + téléchargement + streaming) – 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  82. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  83. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
  84. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ Ryan, Gavin (11 tháng 7 năm 2015). “ARIA Singles: Meghan Trainor and John Legend Spend Three Weeks At No 1”. Noise11. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Jason Derulo – Want to Want Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Jason Derulo – Want To Want Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada. 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Jason Derulo – Want To Want Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2015 to obtain certification.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Jason Derulo – Want To Want Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  91. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Jason Derulo; 'Want to want me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Jason Derulo – Want to Want Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Want to Want Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  93. ^ “..:Certificaciones Mensuales 2014:.”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. 21 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Jason Derulo – Want to Want Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Jason Derulo – Want to Want Me” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  96. ^ Doanh số tiêu thụ của "Want to Want Me":
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Jason Derulo – Want to Want Me”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  98. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  99. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Want to Want Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Jason Derulo – Want to Want Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Want to Want Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jason Derulo – Want to Want Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan