What Do I Call You

What Do I Call You
EP của Taeyeon
Phát hành15 tháng 12 năm 2020 (2020-12-15)
Thể loại
Thời lượng15:22
Ngôn ngữTiếng Hàn Quốc
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Soo-man (exec.)
Thứ tự album của Taeyeon
#GirlsSpkOut
(2020)
What Do I Call You
(2020)
Đĩa đơn từ What Do I Call You
  1. "What Do I Call You"
    Phát hành: ngày 15 tháng 12 năm 2020

What Do I Call You là mini-album tiếng Hàn thứ 4 (và thứ 7 tổng thể) của nữ ca sĩ Hàn Quốc Taeyeon. EP được phát hành vào ngày 15 tháng 12 năm 2020, bởi SM Entertainment và bao gồm 6 ca khúc,[1] trong đó có ca khúc chủ đề ca khúc chủ đề cùng tên và single ra mắt trước đó "Happy".[2]

Bối cục và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 20 tháng 11 năm 2020, SM Entertainment thông báo rằng Taeyeon đang chuẩn bị ra album mới vào tháng 12 tới.[3]

Track listing

[sửa | sửa mã nguồn]
What Do I Call You – Digital edition
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."What Do I Call You"
  • Linnea Södahl
  • Caroline Pennell
  • David Pramik
David Pramik2:47
2."Playlist"
  • Mike Daley
  • Mitchell Owens
  • Nicole "Kole" Cohen
Mike Daley2:43
3."To the Moon"
  • Taeyeon
  • Yorkie (Devine Channel)
  • SOLE (Devine Channel)
  • Devine Channel
  • Taeyeon
  • SOLE (Devine Channel)
  • Sakehands
  • Devine Channel
  • Sakehands
2:42
4."Wildfire" (Tiếng Hàn들불)Blaq Tuxedo
  • Blaq Tuxedo
  • Michael Jiminez
  • IMLAY
3:24
5."Galaxy"Zaya (Joombas)
  • Mariella "Bambi" Garcia Balandina (Mr Radar)
  • Mimmi Gyltman
  • MooF (Joombas)
MooF (Joombas)3:46
Tổng thời lượng:15:22
What Do I Call You – CD edition
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
6."Happy"
Chris Wahle3:41
Tổng thời lượng:19:03

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Sales for What Do I Call You
Region Sales
Trung Quốc (digital)[9] 53,522
Hàn Quốc (Gaon)[10] 99,065

Lịch sử ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử ra mắt của What Do I Call You
Quốc gia Thời gian Định dạng Hãng đĩa Ref.
Hàn Quốc 15 tháng 12 năm 2020 [11]
Toàn cầu
  • Digital download
  • streaming
SM Entertainment [12][13]
Hàn Quốc 26 tháng 2 năm 2021
  • SM Entertainment
  • Dreamus
[14]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng trên các show âm nhạc hàng tuần
Song Chương trình Network Ngày Kết quả Ref.
"What Do I Call You" Inkigayo SBS ngày 27 tháng 12 năm 2020 1st [15][16]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ji, Min-kyung (ngày 3 tháng 12 năm 2020). 태연, 15일 네 번째 미니앨범 'What Do I Call You' 발매 [공식] [Taeyeon releases 4th mini album 'What Do I Call You' on the 15th [Official]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  2. ^ '컴백' 태연, 인형 미모 티저…시크한 무드+그루비한 보컬 예고”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 20 tháng 11 năm 2020). SM 측 "태연 12월 컴백 준비 중, 많은 기대 부탁"(공식) [SM's "Taeyeon is preparing for a comeback in December, please look forward to it" (Official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  4. ^ “Billboard Japan Top Download Albums”. ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “Billboard Japan Hot Albums”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ “Gaon Album Chart – Week 51, 2020”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  7. ^
  8. ^ “Gaon Chart – 2020년 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ Cumulative sales of What Do I Call You:
  10. ^ Physical sales of What Do I Call You:
  11. ^ “What Do I Call You - The 4th Mini Album by Taeyeon”. Melon. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “What Do I Call You - The 4th Mini Album - EP”. Apple Music. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ “What Do I Call You - The 4th Mini Album by Taeyeon”. Spotify. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020.
  14. ^ “[LP] 태연 - WHAT DO I CALL YOU (4TH 미니앨범) LP VER. 초회한정반 [예약판매는 1월 10일 23시 59분까지 진행 후 종료됩니다.]”. Synnara. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ Lee, Sang-jin (ngày 27 tháng 12 năm 2020). 태연 'What Do I Call You', '인기가요'서 1위! [Taeyeon ranked 1st in 'What Do I Call You' and 'Inkigayo']. Asia News Agency (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
  16. ^ “12월 마지막 주 인기가요 차트” [Popular song chart for the last week of December]. SBS (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan