Danh sách đĩa nhạc của Taeyeon | |
---|---|
Album phòng thu | 3 |
Video âm nhạc | 18 |
EP | 8 |
Đĩa đơn | 39 |
Nhạc phim | 17 |
Kim Tae-yeon, thường được biết biết với nghệ danh Taeyeon, là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Trong suốt sự nghiệp của mình, cô đã cho ra mắt 3 album phòng thu, 8 đĩa mở rộng, 39 đĩa đơn (gồm 19 bài hát nhạc phim). Cô ra mắt công chúng với tư cách là thành viên nhóm nhạc nữ Girls' Generation vào tháng 8 năm 2007. Năm 2008, cô bắt đầu được công chúng biết đến sau khi phát hành hai bài hát nhạc phim "If" của Hong Gil-dong và "Can You Hear Me" của Beethoven Virus. Sau đó cô tiếp tục khẳng định tên tuổi của mình với các bài hát nhạc phim "I Love You" của Athena: Goddess of War (2010), "Missing You Like Crazy" của The King 2 Hearts (2012) và "And One" của Gió đông năm ấy (2013).
Taeyeon bắt đầu hoạt động với tư cách là một ca sĩ solo từ tháng 10 năm 2015 với đĩa mở rộng đầu tay I. Đĩa đã đạt đến vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart và đã bán được trên 140.000 bản. Đĩa đơn cùng tên của đĩa thì đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart và đã đạt trên 1,8 triệu lượt tải về. Đĩa mở rộng thứ hai của cô với tên gọi Why được phát hành vào tháng 6 năm 2016. Đĩa đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart và đã bán được trên 110.000 bản. Hai đĩa đơn "Starlight" và "Why" của đĩa đều lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart. Trong năm 2016, Taeyeon cũng đã phát hành các đĩa đơn nhạc số "Rain" và "11:11". Hai bài hát lần lượt đạt vị trí thứ nhất và thứ hai trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart.
Tựa đề | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [1] |
Úc Dig. [2] |
Pháp Dig. [3] |
NB [4] |
Mỹ Heat [5] |
Mỹ World [6] | |||
My Voice |
|
1 | — | — | 39 | 19 | 2 | |
Purpose |
|
2 | 23 | 73 | 25 | 14 | 9 | |
INVU |
|
2 | — | — | 18 | 20 | — |
Tựa đề | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [12] |
NB [13] |
ĐL J-Pop [14] |
Mỹ Heat [15] |
Mỹ World [16] | ||||
I |
|
2 | 21 | 2 | 5 | 1 | ||
Why |
|
1 | 30 | 9 | 15 | 2 | ||
This Christmas: Winter Is Coming |
|
2 | — | — | — | 6 |
| |
Something New |
|
3 | 35 | 28 | — | 4 | ||
Voice |
|
— | 6 | — | — | 11 |
| |
#GirlsSpkOut |
|
— | 9 | — | — | — |
| |
What Do I Call You |
|
4 | ||||||
To. X |
|
|||||||
"—" cho biết đĩa mở rộng không có mặt trên bảng xếp hạng |
Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [26] |
HQ Hot [27][d] |
NB Hot |
US World [30] | |||||
"I" (feat. Verbal Jint) |
2015 | 1 | — | — | — |
|
I | |
"Rain"[e] | 2016 | 1 | — | 3 |
|
SM Station Season 1 | ||
"Starlight" (feat. Dean) |
5 | — | 6 |
|
Why | |||
"Why" | 7 | — | 6 |
|
||||
"11:11" | 2 | — | 5 |
|
My Voice | |||
"Fine" | 2017 | 1 | — | 7 |
|
|||
"Make Me Love You"[36] | 4 | — | 11 |
|
||||
"This Christmas"[37] | 2 | — | — |
|
This Christmas: Winter is Coming | |||
"Something New" | 2018 | 15 | 15 | — | 24 | — | Something New | |
"Stay" | — | — | 68 | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |||
"Four Seasons" | 2019 | 1 | 1 | — | 6 |
|
Purpose | |
"Spark" | 2 | 2 | — | 25 | ||||
"Dear Me" | 2020 | 20 | 16 | — | — | |||
"Happy" | 4 | 6 | — | 9 |
|
Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"#GirlsSpkOut" (hợp tác với Chanmina) |
— | — | — | — | — | #GirlsSpkOut | ||
"What Do I Call You" | 14 | What Do I Call You | ||||||
"Weekend" | 2021 | 4 | 4 | 7 | INVU | |||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. Note: Billboard Korea K-Pop Hot 100 được giới thiệu vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. Nhưng sau này đã hoạt động lại. |
Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [40] |
HQ Hot |
US World [41] | ||||
"Like a Star" (별처럼) (với The One) |
2010 | 1 | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Different" (달라) (với Kim Bum-soo) |
2011 | 2 | — | — |
| |
"Breath" (với Jonghyun) |
2014 | 3 | 6 | 8 |
|
SM the Ballad Vol. 2 – Breath |
"Page 0" (với MeloMance) |
2018 | 38 | 42 | — | Station X 0 | |
"Let Me Go" (놓아줘) (với Crush) |
2020 | 8 | 14 | — | — | With Her |
"My Love" (phiên bản song ca) (với Lee Seung-chul) |
86 | — | — | — | Lee Seung Chul 35th Anniversary Album Special ‘My Love’ | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Album |
---|---|---|---|---|
HQ Gaon [45] | ||||
"Colorful" (컬러풀)[f] | 2014 | — | — | |
"The Blue Night of Jeju Island" (제주도의 푸른 밤)[g] |
2016 | 11 |
|
Thanks Band (밴드 고맙삼다) (với Kyuhyun) |
"Atlantis Princess" (아틀란티스 소녀)[h] |
— | — | ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Album | |
---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [40] |
Mỹ World [50] | ||||
"Shake that Brass" (Amber Liu hợp tác với Taeyeon) |
2015 | 17 | 4 |
|
Beautiful |
"Scars Deeper Than Love" (Yim Jae-beom hợp tác với Taeyeon) |
53 | — |
|
Yim Jae Bum 30th Anniversary Album Project 1 | |
"If the World Was a Perfect Place" (Verbal Jint hợp tác với Taeyeon) |
25 | — |
|
Go Hard, Pt. 1 | |
"Don't Forget" (Crush hợp tác với Taeyeon) |
2016 | 2 | — |
|
Đĩa đơn nhạc số |
"Lonely" (Jonghyun hợp tác với Taeyeon) |
2017 | 1 | 6 |
|
Story Op.2 |
"Angel" (Chancellor hợp tác với Taeyeon) |
2019 | —[i] | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Album | |
---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [56] |
HQ Hot 100 [57] | ||||
"Touch the Sky" (với Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun) |
2007 | — | — | — | Thirty Thousand Miles in Search of My Son OST |
"If" | 2008 | — | — | — | Hong Gildong OST |
"The Little Boat" (với Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun) |
— | — | — | ||
"Can You Hear Me" | — | — | — | Beethoven Virus OST | |
"Day by Day" (với Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun) |
— | — | — | ||
"It's Love" (với Sunny) |
2009 | — | — | — | Heading to the Ground OST |
"Motion" (với Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun) |
— | — | — | ||
"Haechi" (với Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun) |
2010 | — | — | — | My Friend Haechi |
"I Love You" | 2 | — | — | Athena: Goddess of War OST | |
"Missing You Like Crazy" | 2012 | 2 | 2 |
|
The King 2 Hearts OST |
"Closer" | 7 | 7 |
|
To the Beautiful You OST | |
"And One" | 2013 | 2 | 1 |
|
That Winter, the Wind Blows OST |
"Bye" | 21 | 19 |
|
Mr. Go OST | |
"Love, that One Word" | 2014 | 8 | — |
|
You're All Surrounded OST |
"Cheap Creeper" (với Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun) |
— | — | — | Make Your Move OST | |
"All With You" | 2016 | 14 | — |
|
Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo OST |
"Rescue Me"[64] | 2017 | — | — | — | Final Life: Even if You Disappear Tomorrow OST |
"All About You" (그대라는 시) | 2019 | 1 | 2 | Hotel Del Luna | |
"Into the Unknown" (숨겨진 세상)[65] | 26 | — | Frozen 2 | ||
"Kiss Me" (내일은 고백할게) | 2020 | 59 | — | Em có thích Brahms không? | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [66] |
HQ Hot 100 [67] |
Mỹ World [68] | ||||
"Lost in Love" (với Tiffany) |
2013 | 30 | 45 | — |
|
I Got a Boy |
"Set Me Free" | 2014 | 18 | 28 | — |
|
SM the Ballad Vol. 2 – Breath |
"U R" | 2015 | 3 | — | — |
|
I |
"Gemini" | 9 | — | — |
| ||
"Farewell" | 12 | — | — |
| ||
"Stress" | 14 | — | — |
| ||
"Secret" | 2016 | 17 | — | 7 |
|
SM Station Season 1 |
"Fashion" | 72 | — | — |
|
Why | |
"Hands on Me" | 58 | — | — |
| ||
"Up & Down" (hợp tác với Hyoyeon) |
84 | — | — |
| ||
"Good Thing" | 77 | — | — |
| ||
"Night" | 68 | — | — |
| ||
"Cover Up" | 2017 | 13 | — | — |
|
My Voice |
"Eraser" | 45 | — | — |
| ||
"Feel So Fine" | 10 | — | — |
| ||
"Fire" | 29 | — | — |
| ||
"I'm OK" | 33 | — | — |
| ||
"I Got Love" | 20 | — | 9 |
| ||
"Lonely Night" | 34 | — | — |
| ||
"Love in Color" | 28 | — | — |
| ||
"Sweet Love" | 35 | — | — |
| ||
"Time Lapse" | 21 | — | — |
| ||
"When I Was Young" | 27 | — | — |
| ||
"I Blame On You" | 49 | — | — |
| ||
"Curtain Call" | 54 | — | — |
| ||
"Let It Snow" | 58 | 63 | — |
|
This Christmas: Winter Is Coming | |
"The Magic of Christmas Time" | 65 | 65 | — |
| ||
"Christmas Without You" | 82 | 71 | — |
| ||
"Candy Cane" | 88 | 74 | — |
| ||
"I'm All Ears" (겨울나무) | 94 | 76 | — |
| ||
"Shhhh" (쉿) | — | 77 | — |
| ||
"All Night Long" (저녁의 이유) (cùng NCT Lucas) |
2018 | 72 | — | — | Something New | |
"Circus" | 88 | — | — | |||
"I'm the Greatest" | — | — | 18 | Stay | ||
"Blue" | 2019 | 20 | 24 | 7 | Purpose | |
"Gravity" | 32 | — | — | |||
"Here I Am" | 34 | — | — | |||
"Find Me" | 54 | — | — | |||
"Love You Like Crazy" | 55 | — | — | |||
"Wine" | 65 | — | — | |||
"Better Babe" | 73 | — | — | |||
"Do You Love Me?" | 78 | — | — | |||
"LOL" (하하하) | 87 | — | — | |||
"City Love" | 91 | — | — | |||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Bài hát | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Breath" (hợp tác với Jonghyun) |
2014 | Son Young & Jeon Sung-jin |
"Shake that Brass" (Amber hợp tác với Taeyeon) |
2015 | Hong Won-ki |
"I" (hợp tác với Verbal Jint) | ||
"Rain" | 2016 | Kim Se-hee |
"Starlight" (hợp tác với Dean) |
Im Seong-kwan[78][79] | |
"Why" | ||
"Why" (phiên bản vũ đạo) | — | |
"11:11" | Shin Hee-won | |
"I Got Love" | 2017 | Kim Woo-je |
"Fine" | Seong Chang-won | |
"Make Me Love You" | Oui Kim | |
"This Christmas" | Shin Hee-won | |
"I'm all Ears" | 2018 | Không rõ |
"Something New"[80] | Min Je Hong | |
"Stay" | Không rõ | |
"Page 0" (với MeloMance)[81] | Koh Inkon (Better Taste Studio) | |
Four seasons | 2019 | |
Voice | ||
Spark | ||
Dear me | 2020 | |
Happy | ||
#GirlsSpkOut | ||
HAPPY | 2020 | |
WHAT DO I CALL YOU | 2020 | |
WEEKEND | 2021 | |
CAN'T CONTROL MYSELF | 2022 | |
INVU | 2022 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0