Winterthur | |
---|---|
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Zürich |
Huyện | Winterthur |
Chính quyền | |
• Hành pháp | Stadtrat với 7 thành viên |
• Thị trưởng | Stadtpräsident (danh sách) Michael Künzle CVP (tính tới tháng 2 năm 2014) |
• Nghị viện | Grosser Gemeinderat với 60 thành viên |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 68,07 km2 (2,628 mi2) |
Độ cao | 439 m (1,440 ft) |
Độ cao cực đại (Hulmen) | 687 m (2,254 ft) |
Độ cao cực tiểu (Kläranlage Hard) | 393 m (1,289 ft) |
Dân số (2017-12-31)[2] | |
• Tổng cộng | 110.912 |
• Mật độ | 16/km2 (42/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, Giờ chuẩn Trung Âu, UTC+2 |
Mã bưu chính | 8400 |
Mã SFOS | 052 |
Thành phố kết nghĩa | La Chaux-de-Fonds, Yverdon-les-Bains, Hall in Tirol, Pilsen, Ontario |
Địa phương trực thuộc | Stadt (phố), Mattenbach, Oberwinterthur, Seen, Töss, Veltheim và Wülflingen |
Giáp với | Brütten, Dinhard, Elsau, Hettlingen, Illnau-Effretikon, Kyburg, Lindau, Neftenbach, Oberembrach, Pfungen, Rickenbach, Schlatt, Seuzach, Wiesendangen, Zell |
Thành phố kết nghĩa | Hall in Tirol (Austria), La Chaux-de-Fonds (Switzerland), Pilsen (Czech Republic), Yverdon-les-Bains (Switzerland) |
Website | stadt SFSO statistics |
Winterthur (/ˈvɪntərtʊər/, phát âm tiếng Đức: [ˈvɪntərtuːr]; tiếng Pháp: Winterthour) là một thành phố thuộc Kanton Zürich ở Bắc Thụy Sĩ. Nó là thành phố đông dân nhất thứ 6 với dân số gần 100 ngàn người. Ngày nay Winterthur là một trung tâm công nghệ cao và dịch vụ. Nó cũng thuận tiện vì gần thành phố Zürich, cách khoảng 30 kilômét (19 mi) về phia tây nam, chỉ mất 18 phút bằng đường xe lửa.
Ngôn ngữ chính là tiếng Đức Thụy Sĩ chuẩn, nhưng ngôn ngữ nói chính là tiếng địa phương Đức Thụy Sĩ, mà thường được dân chúnng ở đây gọi tắt là Winti.
Winterthur có tuyến đường thẳng tới Đức và Ý, cũng như tới phi trường Zürich.