![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Wissem Ben Yahia | ||
Ngày sinh | 9 tháng 9, 1984 | ||
Nơi sinh | tunis, tunisia | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gaziantep BB | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2011 | Club Africain | 231 | (27) |
2011–2014 | Mersin İdmanyurdu | 77 | (8) |
2014–2015 | Gaziantep BB | 2 | (0) |
2015– | Club Africain | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006– | Tunisia | 36 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 9 năm 2014 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 4 năm 2017 |
Wissem Ben Yahia (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Tunisia thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Gaziantep Büyükşehir Belediyespor và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tunisia.
Anh là một phần của đội tuyển Olympic Tunisia 2004 loại từ vòng một khi đứng thứ 3 Bảng C, đứng sau đội giành huy chương vàng Argentina và á quân Úc.[1] Anh cũng xuất hiện trong nhiều trận giao hữu với Đội tuyển bóng đá quốc gia Tunisia.
Vào tháng 7 năm 2011, anh ký hợp đồng 3 năm với đội bóng Süper Lig Mersin İdmanyurdu, và vào tháng 7 năm 2014, anh ký bản hợp đồng 2 năm cùng với đội bóng tại TFF First League Gaziantep Büyükşehir Belediyespor.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 6 tháng 6 năm 2009 | Sân vận động Olympique de Radès, Radès, Tunisia | ![]() |
1–0 | 2–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
2. | 20 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Khartoum, Khartoum, Sudan | ![]() |
1–0 | 6–2 | Giao hữu |
3. | 29 tháng 2 năm 2012 | Sân vận động El Menzah, Tunis, Tunisia | ![]() |
1–0 | 1–1 | Giao hữu |