Biệt danh | Sokoor Al-Jediane (Đại bàng Jediane) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Sudan (SFA) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (Châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Hubert Velud | ||
Đội trưởng | Nasr Eldin El Shigail | ||
Thi đấu nhiều nhất | Muhannad El Tahir (79) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Nasr El-Din Abbas (27) | ||
Sân nhà | Sân vận động Khartoum | ||
Mã FIFA | SDN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 127 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 74 (12.1996) | ||
Thấp nhất | 164 (7.2017) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 136 24 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 31 (7.1971) | ||
Thấp nhất | 155 (2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Ethiopia 1–5 Sudan (Sudan; 13 tháng 5 năm 1956) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sudan 15–0 Muscat và Oman (Cairo, Ai Cập; 2 tháng 9 năm 1965) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Hàn Quốc 8–0 Sudan (Seoul, Hàn Quốc; 10 tháng 9 năm 1979) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1957) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1970) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sudan (Ả Rập: منتخب السودان الوطني لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Sudan do Hiệp hội bóng đá Sudan quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sudan là trận gặp đội tuyển Ethiopia vào năm 1956. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1970.
Cúp bóng đá châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 9 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1957 | Hạng ba | 3rd | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 |
1959 | Á quân | 2nd | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1963 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 5 |
1965 đến 1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1970 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 3 |
1972 | Vòng 1 | 7th | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 6 |
1974 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1976 | Vòng 1 | 7th | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 |
1978 | Bỏ cuộc | |||||||
1980 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Không tham dự | |||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Bỏ cuộc | |||||||
1988 đến 1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | |||||||
2000 | Không tham dự | |||||||
2002 đến 2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2008 | Vòng 1 | 16th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 7 |
2013 đến 2019 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2021 | Vòng 1 | 20th | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 |
2023 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2025 | Chưa xác định | |||||||
2027 | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch |
9/28 | 27 | 7 | 7 | 13 | 29 | 42 |
Sudan mới một lần tham dự Thế vận hội Mùa hè, tuy nhiên không vượt qua được vòng bảng.
Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1900 đến 1958 | Không tham dự là một phần của Ai Cập | |||||||
1960 đến 1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
1976 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 1/19 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
Cúp bóng đá Ả Rập | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 4 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1963 đến 1966 | Không tham dự | |||||||
1985 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1988 đến 1992 | Không tham dự | |||||||
1998 | Vòng bảng | 7th | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 |
2002 | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | |
2012 | 7th | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | |
2021 | 16th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | |
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 4/10 | 12 | 3 | 3 | 6 | 10 | 21 |
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Ai Cập.