Wisteriopsis japonica

Wisteriopsis japonica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Wisterieae
Chi (genus)Wisteriopsis
Loài (species)W. japonica
Danh pháp hai phần
Wisteriopsis japonica
(Siebold & Zucc.) J.Compton & Schrire, 2019[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Millettia japonica (Siebold & Zucc.) A.Gray, 1859
  • Phaseoloides japonicum (Siebold & Zucc.) Kuntze, 1891
  • Wisteria japonica Siebold & Zucc., 1839[2]
  • Millettia japonica f. alborosea Sakata, 1958
  • Wisteria japonica f. alborosea (Sakata) Yonek., 2005
  • Wisteriopsis japonica var. alborosea (Sakata) J.Compton & Schrire, 2019

Wisteriopsis japonica là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Philipp Franz von Siebold và Joseph Gerhard Zuccarini mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1839.[2] Năm 2019, James A. Compton và Brian D. Schrire thiết lập chi Wisteriopsis và chuyển nó sang như là loài điển hình của chi này.[1]

Mẫu định danh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Wisteriopsis japonica var. japonica: Siebold s.n.. L0059625 (Trung tâm Đa dạng Sinh học Tự nhiên ở Leiden, Hà Lan (L), lectotype); Dr. von Siebold s.n.. P02141817 (P, isolectotype).[1]
  • Wisteriopsis japonica var. alborosea: T.Sakata s.n.. (Đại học Kagoshima (KAG), holotype).[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Hàn Quốc (Gyeongsang Bắc, Gyeongsang Nam, Jeolla Bắc và Jeolla Nam), tây trung và nam Nhật Bản (Honshu, Shikoku, Kyushu) và miền bắc quần đảo Lưu Cầu.[3] Môi trường sống là trong rừng ở cao độ 0-1.200 m, dây leo giữa các cây bụi và cây gỗ.[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
  2. ^ a b Philipp Franz von Siebold & Joseph Gerhard Zuccarini, 1839. Wisteria japonica. Flora Japonica; sive, Plantae Quas in Imperio Japonico Collegit, Descripsit, ex Parte in Ipsis Locis Pingendas Curavit. Sectio Prima Continens Plantas Ornatui vel Usui Inservientes. Digessit J. G. Zuccarini. 1(9-10): 88-90.
  3. ^ Wisteriopsis japonica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Những mẩu truyện cực đáng yêu về học đường với những thiên tài
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị