Xaiva

Xaiva
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Họ (familia)Carcinidae
Phân họ (subfamilia)Platyonichinae
Chi (genus)Xaiva
MacLeay, 1838
Loài điển hình
Xaiva pulchella
MacLeay, 1838
Các loài[1]
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Portumnoides Bohn, 1901

Xaiva là danh pháp khoa học của một chi cua, bao gồm 3 loài ở đông Đại Tây DươngĐịa Trung Hải.[1][2]

Trong khu vực miền đông Đại Tây Dương chúng được ghi nhận từ Anh tới Cabo VerdeAzores. Ở bờ biển miền tây châu Phi từ Angola tới Nam Phi (Port Alfred, Port Shepstone).

Hai loài X. biguttataX. pulchella về hình thái là rất giống nhau.[3] Chúng sinh sống ở vùng nước nông và vùng gian triều. Loài X. mcleayi khác biệt rõ nét với 2 loài trên, dường như gần với Portumnus hoặc Liocarcinus. Nó được tìm thấy ở độ sâu 13–24 mét (43–79 ft).[3]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Xaiva lấy theo tên Thánh Francis Xavier.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyệt chủng

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài X. bachmayeri được biết đến trong địa tầng thế Miocen, khoảng 2-10 triệu năm trước.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ WoRMS (2019). Xaiva MacLeay, 1838”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  3. ^ a b c W. D. Emmerson. A Guide to, and Checklist for the Decapoda of Namibia, South Africa and Mozambique. Cambridge Scholars Publishing 2016. ISBN 9781443890977. Vol. 2. tr. 535-537. Family Carcinidae: Xaiva biguttata.
  4. ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt