Xenisthmus

Xenisthmus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Eleotridae
Chi (genus)Xenisthmus
Snyder, 1908
Loài điển hình
Xenisthmus proriger
Snyder, 1908[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Xenisthmus là một chi cá bống trong họ Eleotridae. Trước đây nó được xếp vào họ Xenisthmidae (Cá bống dừa).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành chi này có các loài được ghi nhận sau đây:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Xenisthmus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ Xenisthmus at Fishbase
  3. ^ Smith, J.L.B. (1958). “The fishes of the family Eleotridae in the western Indian Ocean”. Ichthyological Bulletin of the J.L.B. Smith Institute of Ichthyology. J.L.B. Smith Institute of Ichthyology. 11: 137–163. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ Gill, Anthony C.; Randall, J.E. (1994). “Xenisthmus balius, a new species of fish from the Persian Gulf (Gobioidei: Xenisthmidae)”. Proceedings of the Biological Society of Washington. Biological Society of Washington. 107 (3): 445–450. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  5. ^ a b c Gill, Anthony C.; Hoese, Douglass F. (2004). “Three New Australian Species of the Fish Genus Xenisthmus (Gobioidei: Xenisthmidae)” (PDF). Records of the Australian Museum. The Australian Museum. 56: 241–246. doi:10.3853/j.0067-1975.56.2004.1428. ISSN 0067-1975. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ Jordan, D.S.; Seale, A. (1994). “he fishes of Samoa. Description of the species found in the archipelago, with a provisional check-list of the fishes of Oceania”. Bulletin of the Bureau of Fisheries. 25. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  7. ^ WoRMS

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này