Yết hầu hay viêm tắc thanh quả , viêm thanh khí phế quả ("laryngotracheobronchitis ") là căn bệnh nhiễm trùng đường hô hấp thường do virus .[ 1] Hậu quả là viêm cổ họng , khí quản và cuống phổi làm khó thở . Triệu chứng là ho , nghẽn tiếng và khàn giọng .[ 1] Ngoài ra bệnh nhân thường bị sốt và chảy mũi.[ 1] Triệu chứng nặng nhẹ không nhất định[ 2] nhưng thường tăng lên vào buổi tối [ 1] kéo dài một hai ngày ..[ 3]
Bệnh yết hầu là một căn bệnh thông thường, gây bệnh cho khoảng 15% trẻ em từ sáu tháng đến năm tuổi nhưng cũng có trường hợp phát hiện ở trẻ em 15 tuổi. Phái nam bị nhiều hơn nữ, thường phát khởi vào mùa thu khi trời chớm lạnh.[ 4] Trước khi có lệ chủng ngừa thì bệnh yết hầu bởi vi khuẩn bạch hầu thường gây tử vong .[ 5] Ngày nay ở Tây phương thì việc chích ngừa DPT (chống bạch hầu , uốn ván , ho gà ) thì bệnh yết hầu do bạch hầu gần như không còn nữa.[ 6]
^ a b c d Rajapaksa S, Starr M (tháng 5 năm 2010). “Croup – assessment and management”. Aust Fam Physician . 39 (5): 280–2. PMID 20485713 .
^ Johnson D (2009). “Croup” . Clin Evid (Online) . 2009 . PMC 2907784 . PMID 19445760 .
^ Thompson, M; Vodicka, TA; Blair, PS; Buckley, DI; Heneghan, C; Hay, AD; TARGET Programme, Team (11 tháng 12 năm 2013). “Duration of symptoms of respiratory tract infections in children: systematic review” . BMJ (Clinical research ed.) . 347 : f7027. doi :10.1136/bmj.f7027 . PMC 3898587 . PMID 24335668 .
^ Everard ML (tháng 2 năm 2009). “Acute bronchiolitis and croup” . Pediatr. Clin. North Am . 56 (1): 119–33, x–xi. doi :10.1016/j.pcl.2008.10.007 . PMID 19135584 .
^ Steele, Volney (2005). Bleed, blister, and purge: a history of medicine on the American frontier . Missoula, Mont.: Mountain Press. tr. 324 . ISBN 978-0-87842-505-1 .
^ Feigin, Ralph D. (2004). Textbook of pediatric infectious diseases . Philadelphia: Saunders. tr. 252. ISBN 0-7216-9329-6 .