Zingiber angustifolium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber |
Loài (species) | Z. angustifolium |
Danh pháp hai phần | |
Zingiber angustifolium C.K.Lim & Meekiong, 2014[1] |
Zingiber angustifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Chong Keat Lim và Kalu Meekiong miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014.[1]
Mẫu định danh Lim C.K. L12417; thu thập ngày 7 tháng 6 năm 2014 tại Gunung Berembun, bang Negeri Sembilan, Malaysia.[1][2] Mẫu holotype lưu giữ tại Đại học Quốc gia Malaysia ở Bandar Baru Bangi, Selangor, Malaysia (UKMB).[1][2]
Loài bản địa Malaysia bán đảo.[3]