Zingiber macrorrhynchus

Zingiber macrorrhynchus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Zingiber
Loài (species)Z. macrorrhynchus
Danh pháp hai phần
Zingiber macrorrhynchus
K.Schum., 1904[2]

Zingiber macrorrhynchus là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1904.[2][3]

Mẫu định danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh: Forbes H.O. 1756 A; do Henry Ogg Forbes (1851-1932) thu thập tại Sumatra. Mẫu holotype lưu giữ tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh, London (BM).[2][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là đặc hữu đảo Sumatra, Indonesia.[1][2][4][5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Schumann (1904) xếp Z. macrorrhynchus trong tổ Lampugium (= Zingiber).[2]

Cây thảo lâu năm không cao. Thân lá cao tới 60 cm; đáy có bẹ thông thường che phủ. Bẹ 3, thẳng, tù, dài 2–13 cm, nhẵn nhụi. Lá có cuống lá dài 2–3 cm theo tỷ lệ với chiều dài tổng thể, cuống lá rộng cuộn lại dần dần thành phiến lá. Lưỡi bẹ dài 5–6 mm, như da, đỉnh khía răng cưa, nhẵn nhụi. Phiến lá thuôn dài, đỉnh thon nhỏ dần-nhọn thon, đáy hẹp, cả hai mặt nhẵn nhụi, 22-26 × 8-9,5 cm. Cuống cụm hoa ngoằn ngoèo, dài 9 cm, có vảy che phủ; vảy ít (~4), hình elip, nhọn, sắp xếp lỏng lẻo, nhẵn nhụi. Cành hoa bông thóc 7-7,5 × 1,8-2,2 cm, hình thoi. Lá bắc phía dưới vô sinh, hình elip rộng, nhọn, đỉnh có lông tơ nhỏ, chẻ, dài 3–4 cm; các lá bắc hữu sinh hơi ngắn hơn, hình dạng tương tự. Hoa to lớn theo tỷ lệ. Bầu nhụy ..... Đài hoa ..... Ống tràng dài 2-2,5 cm; các thùy tràng thuôn dài, tù, dài 1 cm. Cánh môi hình trứng ngược, tù, dài 2,2 cm, các thùy bên khó thấy. Bao phấn dài 1,1 cm, đáy được bao bọc trong ống tràng, phần phụ liên kết dài 1,1 cm, thẳng.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Zingiber macrorrhynchus tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Zingiber macrorrhynchus tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber macrorrhynchus”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Olander S. B. (2020). Zingiber macrorrhynchus. The IUCN Red List of Threatened Species. 2020: e.T117467817A124284852. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T117467817A124284852.en. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b c d e f Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber macrorrhynchus trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 174.
  3. ^ The Plant List (2010). Zingiber macrorrhynchus. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ a b Zingiber macrorrhynchus trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 28-5-2021.
  5. ^ Zingiber macrorrhynchus trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-5-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Bách nhọ nữ sinh và vượt thời không bộ pháp. Theo một thống kê có thể chính xác.
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"