Amanita zambiana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. zambiana |
Danh pháp hai phần | |
Amanita zambiana Pegler & Piearce (1980) |
Amanita zambiana | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex hoặc flat | |
màng bào free | |
thân nấm có ring and volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: edible hoặc không khuyến cáo |
Amanita zambiana là một loài nấm đảm thuộc chi Amanita. Loài này được tìm thấy ở châu Phi, có thể dùng làm thực phẩm và được bán trong các cửa hàng. A. zambiana được nhà nghiên cứu người Anh, David Pegler cùng với Graham Piearce đến từ Zambia miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1980.[1]