Atopophrynus syntomopus

Atopophrynus syntomopus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Craugastoridae?
Chi (genus)Atopophrynus
Loài (species)A. syntomopus
Danh pháp hai phần
Atopophrynus syntomopus
Lynch & Ruíz-Carranza, 1982

Atopophrynus syntomopus là một loài ếch trong họ Craugastoridae[2], thuộc chi đơn loài Atopophrynus. Nó là loài đặc hữu của Colombia.

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông. Nó hầu như đã tuyệt chủng do mất môi trường sống.

Vị trí phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Được coi là thành viên của họ Dendrobatidae trong công bố ban đầu.

Được Myers và Ford (1986) đặt trong Leptodactylidae sensu lato, có lẽ gần với Geobatrachus[3], mặc dù họ cũng lưu ý rằng nó có thể thuộc về họ Bufonidae. Heinicke và ctv (2007) không đề cập tới loài này trong phân tích của họ, vì thế vị trí phát sinh chủng loài của nó là không rõ.

Được Hedges và ctv (2008) gán tạm thời vào Strabomantidae hay Strabomantinae theo định nghĩa của họ về họ/phân họ này[4].

Pyron và Wiens (2011) cũng không gộp loài này vào phân tích của họ và tạm thời đặt nó ở vị trí không chắc chắn (incertae sedis) trong họ Craugastoridae[2].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Castro, F. & Lynch, J. (2004). Atopophrynus syntomopus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Pyron R. A., J. J. Wiens. 2011. A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of advanced frogs, salamanders, and caecilians. Molecular Phylogenetics and Evolution 61: 543-583.
  3. ^ Myers C. W., L. S. Ford. 1986. On Atopophrynus, a recently described frog wrongly assigned to the Dendrobatidae. American Museum Novitates 2843: 1-15.
  4. ^ Hedges S. B., W. E. Duellman, M. P. Heinicke. 2008. New World direct-developing frogs (Anura: Terrarana): molecular phylogeny, classification, biogeography, and conservation. Zootaxa 1737: 1-182.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]