Calliostoma adelae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Vetigastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Trochoidea |
Họ (familia) | Calliostomatidae |
Phân họ (subfamilia) | Calliostomatinae |
Chi (genus) | Calliostoma |
Loài (species) | C. adelae |
Danh pháp hai phần | |
Calliostoma adelae Schwengel, 1951[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Calliostoma (Eutrochus) jujubinum adelae Schwengel, 1951 |
Calliostoma adelae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[2]
Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 19 mm.[3]
Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 2 m.[3] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 24 m.[3]
Tư liệu liên quan tới Calliostoma adelae tại Wikimedia Commons