Canthon |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Arthropoda |
---|
Lớp (class) | Insecta |
---|
Bộ (ordo) | Coleoptera |
---|
Phân bộ (subordo) | Polyphaga |
---|
Phân thứ bộ (infraordo) | Scarabeiformia |
---|
Liên họ (superfamilia) | Scarabaeoidea |
---|
Họ (familia) | Scarabaeidae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Scarabaeinae |
---|
Tông (tribus) | Canthonini |
---|
Chi (genus) | Canthon Hoffmannsegg 1817[1] |
---|
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Canthomoechus (Pereira & Martinez, 1959)
- Coeloscelis (Reiche, 1841)
- Coprobius (Latreille, 1829)
- Geocanthon (Pereira & Martinez, 1956)
- Glaphyrocanthon (Martínez, 1948)
- Goniocanthon (Pereira & Martinez, 1956)
- Hyboma (Laporte, 1840)
- Nesocanthon (Pereira & Martinez, 1956)
- Paedohyboma (Kolbe, 1893)
- Peltecanthon (Pereira, 1953)
- Petraechma (Blanchard, 1843)
- Pseudocanthon (Bates, 1887)
- Trichocanthon (Pereira & Martinez, 1959)
|
Canthon là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Scarabaeidae.[2][3][4]
- ^ Entomologische Bemerkungen bei Gelegenheit der Abhandlungen über amerikanische insekten. JC Hoffmannsegg - Zoologisches Magazin, 1817
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ [1]
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)