Chaenorhinum origanifolium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Tông (tribus) | Antirrhineae |
Chi (genus) | Chaenorhinum |
Loài (species) | C. origanifolium |
Danh pháp hai phần | |
Chaenorhinum origanifolium (L.) Fourr., 1869[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chaenorhinum origanifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Antirrhinum origanifolium. Theo The Plant List thì năm 1844 Vincenz Franz Kosteletzky chuyển nó sang chi Chaenorhinum,[1] nhưng danh pháp này tại IPNI được ghi nhận là do Jules-Pierre Fourreau chuyển năm 1869.[2][3]
Loài này là bản địa Nam Âu và Bắc Phi (bao gồm Algérie, Pháp, Hy Lạp, Italia, Maroc, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Tunisia) nhưng đã du nhập vào Áo, Đức, đảo Anh và Hà Lan.[4]
Loài Chaenorhinum flexuosum đôi khi cũng được coi là phân loài của C. origanifolium, với danh pháp tương ứng là C. origanifolium subsp. flexuosum (Desf.) Romo, 1992