Chersotis larixia

Chersotis larixia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Chersotis
Loài (species)C. larixia
Danh pháp hai phần
Chersotis larixia
(Guenée, 1852)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Agrotis larixia Guenée, 1852
  • Rhyacia larixia (Guenée, 1852)

Chersotis larixia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Tây Ban Nha, Pháp, Thụy SĩÝSicilia, cũng như CreteThổ Nhĩ Kỳ, phía đông to Armenia, Azerbaijan, Syria, Iran, LibanTurkmenistan. Ở châu Âu, it is được tìm thấy ở mountainous regions, like Pyrenees, Anpơ và the Maritime Alps, up to heights of 2,000 mét.

Sải cánh dài khoảng 38 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8.

Ấu trùng ăn various low-growing plants.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chersotis larixia asiatica (Schwingenschuss, 1938) (Crete, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran)
  • Chersotis larixia larixia (Guenée, 1852) (tây nam châu Âu)
  • Chersotis larixia erebina Boursin, 1940 (Azerbaijan, Iran, Russia)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Chersotis larixia tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.