Cynodon plectostachyus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Phân họ (subfamilia) | Chloridoideae |
Tông (tribus) | Cynodonteae |
Phân tông (subtribus) | Eleusininae |
Chi (genus) | Cynodon |
Loài (species) | C. plectostachyus |
Danh pháp hai phần | |
Cynodon plectostachyus (K.Schum.) Pilg., 1907[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cynodon plectostachyus là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1895 dưới danh pháp Leptochloa plectostachya.[2] Năm 1907 Robert Knud Friedrich Pilger chuyển nó sang chi Cynodon thành Cynodon plectostachyum,[1] tuy nhiên do Cynodon là danh từ giống đực nên danh pháp đúng chính tả là Cynodon plectostachyus.[3]
Loài này là bản địa Ethiopia, Kenya, Tanzania, Tchad, Uganda nhưng đã du nhập vào Argentina, Bangladesh, Cộng hòa Dominica, Cuba, Haiti, Hoa Kỳ (California, Florida), Honduras, Madagascar, Mexico, Nepal, Nhật Bản, Paraguay.[4]