Dascyllus strasburgi

Dascyllus strasburgi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Dascyllus
Loài (species)D. strasburgi
Danh pháp hai phần
Dascyllus strasburgi
Klausewitz, 1960

Dascyllus strasburgi là một loài cá biển thuộc chi Dascyllus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh strasburgi được đặt theo tên của nhà sinh thái học và là người đã thu thập mẫu định danh của loài cá này, Donald W. Strasburg đến từ Đại học Hawaii.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

D. strasburgi là một loài đặc hữu của quần đảo Marquises (Polynésie thuộc Pháp). D. strasburgi sống gần các mỏm đá và trên các rạn san hô viền bờ ở độ sâu khoảng 5–15 m.[2]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở D. strasburgi là 9 cm.[2] Toàn bộ cơ thể và vây (trừ vây ngực trong suốt) của D. strasburgi có màu trắng, hơi sẫm nâu ở đầu và thân trước. Vảy cá lớn, được viền xám sẫm, tạo thành kiểu hình mắt lưới trên thân của chúng. Ở giữa lưng có một đốm trắng nổi bật. Gốc vây ngực có đốm đen. Phía trên môi trên có một vệt sọc màu xanh lam.[3]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 15–16; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia vây ở vây ngực: 20–21.[3]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

D. strasburgi nằm trong phức hợp loài Dascyllus trimaculatus cùng với Dascyllus albisellaDascyllus auripinnis. Phức hợp trimaculatus được tách ra từ phức hợp Dascyllus reticulatus vào khoảng 3,9 triệu năm trước (Thế Pleistocen).[4]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của D. strasburgiđộng vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng; trứng có độ dính và bám vào nền tổ.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Dascyllus strasburgi trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  3. ^ a b Randall, Helen A.; Allen, Gerald R. (1977). “A revision of the damselfish genus Dascyllus (Pomacentridae) with the description of a new species” (PDF). Records of the Australian Museum. 31 (9): 349–385. doi:10.3853/j.0067-1975.31.1977.217. ISSN 0067-1975.[liên kết hỏng]
  4. ^ Leray, Matthieu; Beldade, Ricardo; Holbrook, Sally J.; Schmitt, Russell J.; Planes, Serge; Bernardi, Giacomo (2010). “Allopatric Divergence and Speciation in Coral Reef Fish: The Three-Spot Dascyllus, Dascyllus trimaculatus, Species Complex”. Evolution. 64 (5): 1218–1230. doi:10.1111/j.1558-5646.2009.00917.x. ISSN 1558-5646. PMID 20002167.