Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 10 tháng 10, 1986 | ||
Nơi sinh | Orsha, CHXHCNXV Byelorussia | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Isloch Minsk Raion | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2003 | BATE Borisov | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | BATE Borisov | 24 | (5) |
2005 | Torpedo Moscow | 1 | (0) |
2006 | Naftan Novopolotsk | 13 | (6) |
2007 | Torpedo Moscow | 4 | (0) |
2007–2009 | Naftan Novopolotsk | 64 | (8) |
2010–2012 | Shakhtyor Soligorsk | 96 | (25) |
2013 | Gomel | 11 | (0) |
2013 | Rotor Volgograd | 14 | (2) |
2014 | Gomel | 30 | (7) |
2015 | Shakhtyor Soligorsk | 24 | (5) |
2016 | Belshina Bobruisk | 10 | (1) |
2016 | Isloch Minsk Raion | 11 | (3) |
2017 | Neftchi Fergana | 12 | (2) |
2017– | Isloch Minsk Raion | 13 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2009 | U-21 Belarus | 32 | (6) |
2012 | Belarus | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 12 năm 2017 |
Dzmitry Alyaksandravich Kamarowski (tiếng Belarus: Дзмітрый Камароўскі; tiếng Nga: Дмитрий Александрович Комаровский; sinh 10 tháng 10 năm 1986 ở Orsha) là một cầu thủ bóng đá Belarus hiện tại thi đấu cho Isloch Minsk Raion.
Vào tháng 2 năm 2012, anh được triệu tập lần đầu tiên vào đội tuyển quốc gia Belarus sau sự rút lui của Sergei Kornilenko vì chấn thương. Ngày 29 tháng 2 năm 2012, anh ra mắt trong trận giao hữu trước Moldova.
Naftan Novopolotsk
Shakhtyor Soligorsk