Epidendrum paniculatum

Epidendrum paniculatum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Epidendreae
Phân tông (subtribus)Laeliinae
Chi (genus)Epidendrum
Phân chi (subgenus)E. subg. Epidendrum
Đoạn (section)E. sect. Planifolia
Phân đoạn (subsection)E. subsect. Paniculata
Loài (species)E. paniculatum
Danh pháp hai phần
Epidendrum paniculatum
Ruiz & Pav.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Epidendrum brachythyrsus Kraenzl. (1911)
  • Epidendrum cryptoglossum Pabst (1976
  • Epidendrum falsiloquum Rchb.f. (1885)
  • Epidendrum fastigiatum Lindl. (1853) nom. illeg.
  • Epidendrum floribundum Kunth (1816)
  • Epidendrum floribundum var. convexum Lindl. (1853)
  • Epidendrum frons-bovis Kraenzl. (1905)
  • Epidendrum laeve Lindl. (1844)
  • Epidendrum ornatum Lem. (1848)
  • Epidendrum paniculatum var. cuspidatum Lindl. (1853)
  • Epidendrum paniculatum var. longicrure Lindl. (1853)
  • Epidendrum reflexum Ames & C. Schweinf. (1925)
  • Epidendrum syringiiflorum Rchb.f. & Warsz. (1854)

Epidendrum paniculatum là một loài lan thuộc chi Epidendrum.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Reichenbach xác định rằng E. fastigiatum Lindl., 1853[1], E. floribundum Kunth, 1816[2], và E. paniculatum Ruiz & Pav., 1798[3], bao gồm cả E. cuspidatum Lindl. (1853), E. laevi Lindl. (1844), và E. longicrure Lindl. (1853) là 3 loài riêng biệt. Do E. fastigiatum Lindl., 1853E. paniculatum Ruiz & Pav., 1798 có phần dưới của cụm hoa được che phủ trong các màng bao xếp lợp, nên Reichenbach đã đặt chúng trong đoạn Amphiglotium Polycladia. Do E. floribundum Kunth, 1816 không có màng bao xếp lợp ở phần dưới của cụm hoa nên Reichenbach đặt nó trong phân đoạn Euepidendrum Planifolia Paniculata. Tuy nhiên, theo World Checklist of Selected Plant Families của Vườn Thực vật Hoàng gia Kew[4], E. fastigiatum Lindl., 1853E. floribundum Kunth, 1816 đều là các tên gọi đồng nghĩa của Epidendrum paniculatum Ruiz & Pav., 1798.

Năm 1984, số nhiễm sắc thể lưỡng bội của một cây đơn lẻ được nhận dạng như là E. floribundum Kunth đã được xác định là 2n = 40[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ H. G. Reichenbach "ORCHIDES" trong Carl Müller (chủ biên) Walpers Annales Botanices Systematicae 6(1861)376–37. Berlin. (như là E. fastigiatum Lindl., 1853)
  2. ^ H. G. Reichenbach "ORCHIDES" trong Carl Müller (chủ biên) Walpers Annales Botanices Systematicae 6(1861)413. Berlin. (như là E. floribundum Kunth, 1816)
  3. ^ H. G. Reichenbach "ORCHIDES" trong Carl Müller (chủ biên) Walpers Annales Botanices Systematicae 6(1861)376. Berlin. (như là E. paniculatum Ruiz & Pav., 1798)
  4. ^ “World Checklist of Selected Plant families”. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Trang 252 trong Leonardo P. Felix và Marcelo Guerra: "Variation in chromosome number and the basic number of subfamily Epidendroideae (Orchidaceae)" Botanical Journal of the Linnean Society 163(2010)234-278. The Linnean Society of London. Tra cứu tháng 10 năm 2010 từ http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1095-8339.2010.01059.x/pdf

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Epidendrum paniculatum tại Wikimedia Commons