Eressa confinis |
---|
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Arthropoda |
---|
Lớp (class) | Insecta |
---|
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
---|
Họ (familia) | Erebidae |
---|
Chi (genus) | Eressa |
---|
Loài (species) | E. confinis |
---|
|
Eressa confinis (Walker, 1854) |
|
- Glaucopis confinis Walker, 1854
- Eressa musa Swinhoe, 1885
- Syntomoides catena Wileman, 1910
- Syntomoides finitima Wileman, 1910
- Eressa catoria Swinhoe, 1900
- Eressa intensa Rothschild, 1910
- Eressa malaccensis Rothschild, 1910
- Eressa guttulata Stauder, 1915
- Eressa confinis ab. trifenestrata Strand
|
Eressa confinis là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.[1]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.