Football League One 2014-15

Football League One
Mùa giải2014–15
Vô địchBristol City
(4 lần)
Thăng hạngBristol City
Milton Keynes Dons
Preston North End
Xuống hạngNotts County
Crawley Town
Leyton Orient
Yeovil Town
Số trận đấu552
Số bàn thắng1.464 (2,65 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiJoe Garner (25 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Milton Keynes Dons 7–0 Oldham Athletic
(20 tháng 12 năm 2014)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Bradford City 0–6 Bristol City
(14 tháng 4 năm 2015)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBristol City 8–2 Walsall
(3 tháng 5 năm 2015)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận đấu[1]
Preston North End
Chuỗi bất bại dài nhất18 trận đấu[1]
Preston North End
Chuỗi không
thắng dài nhất
13 trận đấu[1]
Crawley Town
Chuỗi thua dài nhất6 trận đấu[1]
Port Vale
Yeovil Town
Trận có nhiều khán giả nhất27,306[2]
Coventry City 1–0 Gillingham
(ngày 5 tháng 9 năm 2014)
Trận có ít khán giả nhất1,905[2]
Crawley Town 1–0 Fleetwood Town
(ngày 13 tháng 9 năm 2014)
Tổng số khán giả3,843,176[2]
Số khán giả trung bình7,025[2]
Thống kê tính đến 3 tháng 5 năm 2015.

Football League One 2014–15 (còn gọi là Sky Bet League One vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 7 của Football League One dưới tên hiện tại của giải đấu và mùa thứ 22 dưới định dạng hệ thống giải đấu hiện tại của giải đấu. Mùa giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2014.

Thay đổi mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đội đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau đây đã thay đổi giải đấu kể từ mùa giải 2013-14.[3][4]

Từ League One

[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ League Two

Xuống hạng Championship

Từ League One

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuống hạng League Two

Thăng hạng Championship

Danh sách đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Barnsley Barnsley Oakwell 23,009
Bradford City Bradford Valley Parade 25,136
Bristol City Bristol Ashton Gate 21,497
Chesterfield Chesterfield Sân vận động Proact 10,504
Colchester United Colchester Sân vận động Colchester Community 10,064
Coventry City Coventry Ricoh Arena 32,609
Crawley Town Crawley Sân vận động Broadfield 5,996
Crewe Alexandra Crewe Sân vận động Alexandra 10,153
Doncaster Rovers Doncaster Sân vận động Keepmoat 15,231
Fleetwood Town Fleetwood Highbury 5,327
Gillingham Gillingham Sân vận động Priestfield 11,582
Leyton Orient London (Leyton) Brisbane Road 9,271
Milton Keynes Dons Milton Keynes Sân vận động mk 30,500
Notts County Nottingham Meadow Lane 21,388
Oldham Athletic Oldham Boundary Park 10,638
Peterborough United Peterborough Abax 16,315
Port Vale Stoke-on-Trent Vale Park 19,052
Preston North End Preston Deepdale 23,408
Rochdale Rochdale Sân vận động Spotland 10,249
Scunthorpe United Scunthorpe Glanford Park 9,088
Sheffield United Sheffield Bramall Lane 32,702
Swindon Town Swindon County Ground 15,728
Walsall Walsall Sân vận động Bescot 11,300
Yeovil Town Yeovil Huish Park 9,565

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên đi Nguyên nhân Ngày đi Vị trí xếp hạng
thời điểm đó
Huấn luyện viên đến Ngày tiếp quản
Colchester United Dunne, JoeJoe Dunne Sa thải 1 tháng 9 năm 2014[7] 23 Humes, TonyTony Humes 1 tháng 9 năm 2014[7]
Port Vale Adams, MickyMicky Adams Từ bỏ 18 tháng 9 năm 2014[8] 23 Page, RobRob Page 29 tháng 10 năm 2014[9]
Leyton Orient Slade, RussellRussell Slade 24 tháng 9 năm 2014[10] 17 Milanese, MauroMauro Milanese 26 tháng 10,2014[11]
Scunthorpe United Wilcox, RussRuss Wilcox Sa thải 8 tháng 10 năm 2014[12] 23 Robins, MarkMark Robins 13 tháng 10 năm 2014[13]
Leyton Orient Milanese, MauroMauro Milanese 8 tháng 12 năm 2014[14] 19 Liverani, FabioFabio Liverani 8 tháng 12 năm 2014[14]
Crawley Town Gregory, JohnJohn Gregory Sức khỏe 27 tháng 12 năm 2014[15] 21 Saunders, DeanDean Saunders 27 tháng 12 năm 2014[15]
Gillingham Taylor, PeterPeter Taylor Sa thải 31 tháng 12 năm 2014[16] 20 Edinburgh, JustinJustin Edinburgh 7 tháng 2 năm 2015[17]
Yeovil Town Johnson, GaryGary Johnson 4 tháng 2 năm 2015[18] 24 Skiverton, TerryTerry Skiverton 4 tháng 2 năm 2015[18]
Barnsley Wilson, DannyDanny Wilson 12 tháng 2 năm 2015[19] 17 Johnson, LeeLee Johnson 25 tháng 2 năm 2015[20]
Peterborough United Ferguson, DarrenDarren Ferguson 22 tháng 2 năm 2015[21] 15
Coventry City Pressley, StevenSteven Pressley 22 tháng 2 năm 2015[22] 21 Mowbray, TonyTony Mowbray 3 tháng 3 năm 2015[23]
Oldham Athletic Johnson, LeeLee Johnson Chuyển đến Barnsley 25 tháng 2 năm 2015[20] 9
Notts County Derry, ShaunShaun Derry Sa thải 23 tháng 3 năm 2015 20 Moniz, RicardoRicardo Moniz 7 tháng 4 năm 2015
Yeovil Town Skiverton, TerryTerry Skiverton Bổ nhiệm trợ lý huấn luyện viên 9 tháng 4 năm 2015[24] 24 Sturrock, PaulPaul Sturrock 9 tháng 4 năm 2015[24]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Bristol City (C, P) 46 29 12 5 96 38 +58 99 Thăng hạng Football League Championship
2 Milton Keynes Dons (P) 46 27 10 9 101 44 +57 91
3 Preston North End (O, P) 46 25 14 7 79 40 +39 89 Play-off[a]
4 Swindon Town 46 23 10 13 76 57 +19 79
5 Sheffield United 46 19 14 13 66 53 +13 71
6 Chesterfield 46 19 12 15 68 55 +13 69
7 Bradford City 46 17 14 15 55 55 0 65
8 Rochdale 46 19 6 21 72 66 +6 63
9 Peterborough United 46 18 9 19 53 56 −3 63
10 Fleetwood Town 46 17 12 17 49 52 −3 63
11 Barnsley 46 17 11 18 62 61 +1 62
12 Gillingham 46 16 14 16 65 66 −1 62
13 Doncaster Rovers 46 16 13 17 57 62 −5 61
14 Walsall 46 14 17 15 50 54 −4 59
15 Oldham Athletic 46 14 15 17 54 67 −13 57
16 Scunthorpe United 46 14 14 18 62 75 −13 56
17 Coventry City 46 13 16 17 49 60 −11 55
18 Port Vale 46 15 9 22 55 64 −9 54
19 Colchester United 46 14 10 22 58 77 −19 52
20 Crewe Alexandra 46 14 10 22 43 75 −32 52
21 Notts County (R) 46 12 14 20 45 62 −17 50 Xuống hạng Football League Two
22 Crawley Town (R) 46 13 11 22 53 79 −26 50
23 Leyton Orient (R) 46 12 13 21 59 69 −10 49
24 Yeovil Town (R) 46 10 10 26 36 75 −39 40
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 3 May 2015. Nguồn: BBC Sport
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội tranh suất thăng hạng Football League Championship.

Đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  Bán kết Chung kết
                     
3  Preston North End 1 3 4  
6  Chesterfield 0 0 0  
    3  Preston North End 4
  4  Swindon Town 0
4  Swindon Town 2 5 7
5  Sheffield United 1 5 6  

Kết quả chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách BAR BRA BRI CHF COL COV CRA CRE DON FLE GIL LEY MKD NTC OLD PET PTV PNE ROC SCU SHU SWI WAL YEO
Barnsley 3–1 2–2 1–1 3–2 1–0 0–1 2–0 1–1 1–2 4–1 2–0 3–5 2–3 1–0 1–1 2–1 1–1 5–0 1–2 0–2 0–3 3–0 2–0
Bradford City 1–0 0–6 0–1 1–1 3–2 1–0 2–0 1–2 2–2 1–1 3–1 2–1 1–0 2–0 0–1 1–1 0–3 1–2 1–1 0–2 1–2 1–1 1–3
Bristol City 2–2 2–2 3–2 2–1 0–0 1–0 3–0 3–0 2–0 0–0 0–0 3–2 4–0 1–0 2–0 3–1 0–1 1–0 2–0 1–3 3–0 8–2 2–1
Chesterfield 2–1 0–1 0–2 6–0 2–3 3–0 1–0 2–2 3–0 3–0 2–3 0–1 1–1 1–1 3–2 3–0 0–2 2–1 4–1 3–2 0–3 1–0 0–0
Colchester United 3–1 0–0 3–2 2–1 0–1 2–3 2–3 0–1 2–1 1–2 2–0 0–1 0–1 2–2 1–3 1–2 1–0 1–4 2–2 2–3 1–1 0–2 2–0
Coventry City 2–2 1–0 1–3 0–0 1–0 2–2 1–3 1–3 1–1 1–0 0–1 2–1 0–1 1–1 3–2 2–3 0–2 2–2 1–1 1–0 0–3 0–0 2–1
Crawley Town 5–1 1–3 1–2 1–1 0–0 1–2 1–1 0–5 1–0 1–2 1–0 2–2 2–0 2–0 1–4 1–2 2–1 0–4 2–2 1–1 1–0 1–0 2–0
Crewe Alexandra 1–2 0–1 1–0 0–0 0–3 2–1 0–0 1–1 2–0 3–1 1–1 0–5 0–3 0–1 1–0 2–1 1–1 2–5 2–0 0–1 0–0 1–1 1–0
Doncaster Rovers 1–0 0–3 1–3 3–2 2–0 2–0 0–0 2–1 0–0 1–2 0–2 0–0 0–0 0–2 0–2 1–3 1–1 1–1 5–2 0–1 1–2 0–2 3–0
Fleetwood Town 0–0 0–2 3–3 0–0 2–3 0–2 1–0 2–1 3–1 1–0 1–1 0–3 2–1 0–2 1–1 1–0 1–1 1–0 2–2 1–1 2–2 0–1 4–0
Gillingham 0–1 1–0 1–3 2–3 2–2 3–1 1–1 2–0 1–1 0–1 3–2 4–2 3–1 3–2 2–1 2–2 0–1 1–0 0–3 2–0 2–2 0–0 2–0
Leyton Orient 0–0 0–2 1–3 1–2 0–2 2–2 4–1 4–1 0–1 0–1 3–3 0–0 0–1 3–0 1–2 3–1 0–2 2–3 1–4 1–1 1–2 0–0 3–0
Milton Keynes Dons 2–0 1–2 0–0 1–2 6–0 0–0 2–0 6–1 3–0 2–1 4–2 6–1 4–1 7–0 3–0 1–0 0–2 2–2 2–0 1–0 2–1 0–3 5–1
Notts County 1–1 1–1 1–2 0–1 2–1 0–0 5–3 2–1 2–0 0–1 1–0 1–1 0–1 0–0 1–2 0–1 1–3 1–2 2–2 1–2 0–3 1–2 1–2
Oldham Athletic 1–3 2–1 1–1 0–0 0–1 4–1 1–1 1–2 2–2 1–0 0–0 1–3 1–3 3–0 1–1 1–1 0–4 3–0 3–2 2–2 2–1 2–1 0–4
Peterborough United 2–1 2–0 0–3 1–0 0–2 0–1 4–3 1–1 0–0 1–0 1–2 1–0 3–2 0–0 2–2 3–1 0–1 2–1 1–2 1–2 1–2 0–0 1–0
Port Vale 2–1 2–2 0–3 1–2 1–2 0–2 2–3 0–1 3–0 1–2 2–1 3–0 0–0 0–2 0–1 2–1 2–2 1–0 2–2 2–1 0–1 1–1 4–1
Preston North End 1–0 1–2 1–1 3–3 4–2 1–0 2–0 5–1 2–2 3–2 2–2 2–2 1–1 1–1 1–0 2–0 2–0 1–0 2–0 1–1 3–0 1–0 1–1
Rochdale 0–1 0–2 1–1 1–0 2–1 1–0 4–1 4–0 1–3 0–2 1–1 1–0 2–3 2–2 0–3 0–1 1–0 3–0 3–1 1–2 2–4 4–0 2–1
Scunthorpe United 0–1 1–1 0–2 2–0 1–1 2–1 2–1 2–1 1–2 0–2 2–1 1–2 1–1 0–1 0–1 2–0 1–1 0–4 2–1 1–1 3–1 2–1 1–1
Sheffield United 0–1 1–1 1–2 1–1 4–1 2–2 1–0 1–2 3–2 1–2 2–1 2–2 0–1 1–1 1–1 1–2 1–0 2–1 1–0 4–0 2–0 1–1 2–0
Swindon Town 2–0 2–1 1–0 3–1 2–2 1–1 1–2 2–0 0–1 1–0 0–3 2–2 0–3 3–0 2–2 1–0 1–0 1–0 2–3 3–1 5–2 3–3 0–1
Walsall 3–1 0–0 1–1 1–0 0–0 0–2 5–0 0–1 3–0 1–0 1–1 0–2 1–1 0–0 2–0 0–0 0–1 3–1 3–2 1–4 1–1 1–4 1–2
Yeovil Town 1–1 1–0 0–3 2–3 0–1 0–0 2–1 1–1 0–3 0–1 2–2 0–3 0–2 1–1 2–1 1–0 1–2 0–2 0–3 1–1 1–0 1–1 0–1
Nguồn: BBC Sport
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tốp ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến Ngày 3 tháng 5 năm 2015
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[25]
1 Anh Joe Garner Preston North End 25
2 Anh Ian Henderson Rochdale 22
3 Cộng hòa Ireland Eoin Doyle Chesterfield 21
Anh Andy Williams Swindon Town
5 Bắc Ireland Will Grigg Milton Keynes Dons 20
6 Anh Izale McLeod Crawley Town 19
7 Anh Aaron Wilbraham Bristol City 18
8 Anh Tom Bradshaw Walsall 17
Anh Matt Done Sheffield United/Rochdale
10 Anh Dele Alli Milton Keynes Dons 16
Anh Cody McDonald Gillingham

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “English League One 2014–15”. statto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ a b c d “English League One Statistics”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ “Sky Bet Football League One 2013-2014 Season Domestic Stats to 19-Apr-14 inclusive End of Season Run-in”. http://stats.football365.co.uk/. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2001. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  4. ^ “Ups and Downs”. BBC Sport. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ “Brighton 2 0 Yeovil”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ a b c d “Ups and Downs”. BBC Sport. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Ups and Downs” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  7. ^ a b “Colchester United: Joe Dunne replaced by Tony Humes as boss”. BBC Sport. ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ “Micky Adams: Port Vale manager steps down for a second time”. BBC Sport. ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ “Rob Page: Port Vale appoint interim boss as manager”. BBC Sport. ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ “Russell Slade: Cardiff target resigns as Leyton Orient manager”. BBC Sport. ngày 24 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ “Leyton Orient: Ex-QPR defender Mauro Milanese named O's boss”. BBC Sport. ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ “Scunthorpe United sack manager Russ Wilcox”. BBC Sport. ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ “Mark Robins: Scunthorpe United appoint former Huddersfield boss”. BBC Sport. ngày 13 tháng 10 năm 2014.
  14. ^ a b “Fabio Liverani replaces Mauro Milanese at Leyton Orient”. BBC Sport. ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ a b “Dean Saunders in at Crawley as John Gregory faces heart surgery”. BBC Sport. ngày 27 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ “Peter Taylor: Gillingham sack manager after 14 months in charge”. BBC Sport. ngày 31 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ “Justin Edinburgh: Gillingham appoint Newport boss as manager”. BBC Sport. ngày 7 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ a b “Gary Johnson: Yeovil manager sacked by League One club”. BBC Sport. ngày 4 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “Danny Wilson: Barnsley sack experienced manager”. BBC Sport. ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ a b “Lee Johnson: Barnsley appoint Oldham manager”. BBC Sport. ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ “Darren Ferguson: Peterborough boss leaves after MK Dons defeat”. BBC Sport. ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “Coventry City: Steven Pressley sacked by struggling Sky Blues”. BBC Sport. ngày 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ “Coventry City: Tony Mowbray named new Sky Blues manager”. BBC Sport. ngày 3 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  24. ^ a b “Paul Sturrock: Yeovil Town confirm manager appointment”. BBC Sport. ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ “League One Top Scorers”. ngày 20 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]