Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2012

Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan
Mùa giải2012
Vô địchBalkan
Cúp Chủ tịch AFCBalkan
2011
2013

Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2012 hay Ýokary Liga 2012 là mùa giải thứ 20 của giải bóng đá chuyên nghiệp Turkmenistan. Giải khởi tranh ngày 10 tháng 4 năm 2012 với vòng đấu đầu tiên và kết thúc vào tháng 11.[1]

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa Huấn luyện viên
Ahal Abadan Sân vận động Ahal 10.000 Turkmenistan Baýramdurdy Durdyýew
Altyn Asyr Ashgabat Sân vận động Köpetdag 26.000 Turkmenistan Ali Gurbani
Aşgabat Abadan Sân vận động Nisa-Çandybil 10.000 Turkmenistan Aman Goçumow
Balkan Balkanabat Sân vận động Balkanabat 10.000 Thổ Nhĩ Kỳ Semih Yuvakuran
Talyp Sporty Abadan Sân vận động Ahal 10.000 Turkmenistan Azat Muhadow
HTTU Aşgabat Ashgabat Sân vận động HTTU 1.000 Turkmenistan Ýazguly Hojageldiýew
Lebap Türkmenabat Sân vận động Türkmenabat 10.000 Turkmenistan Rinat Habibullin
Merw Mary Sân vận động Mary 10.000 Turkmenistan Rahym Gurbanmämmedow
Şagadam Türkmenbaşy Sân vận động Şagadam 5.000 Turkmenistan Rejepmyrat Agabaýew

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Balkan (C) 32 23 4 5 66 19 +47 73 Cúp Chủ tịch AFC 2013
2 Merw 32 21 9 2 58 26 +32 72
3 HTTU 32 15 11 6 48 20 +28 56
4 Ahal 32 15 5 12 59 45 +14 50
5 Şagadam 32 14 5 13 43 39 +4 47
6 Altyn Asyr 32 13 7 12 46 39 +7 46
7 Talyp Sporty 32 6 4 22 23 70 −47 22
8 Lebap 32 6 3 23 30 69 −39 21
9 Aşgabat 32 5 4 23 28 80 −52 19

Cập nhật đến 10 Nov, 2012
Nguồn: [1] (tiếng Anh)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới gồm:[2]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng (Phạt đền)
1 Turkmenistan Aleksandr Boliyan FC Şagadam 23
2 Turkmenistan Mämmedaly Garadanow FC Balkan 16
3 Turkmenistan Didar Durdyýew FC Ahal 14
3 Turkmenistan Ýusup Orazmämmedow FC Merw 14
5 Turkmenistan Guwançmuhammet Öwekow FC Balkan 12

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ https://www.facebook.com/TurkmenSport

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) năm 2012