HR 4180

HD 92449
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thuyền Phàm
Xích kinh 10h 39m 18,39150s[1]
Xích vĩ −55° 36′ 11,7624″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 4,29[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG5 IIa[3] + B8 V[4]
Chỉ mục màu B-V1,025±0,003[2]
Trắc lượng học thiên thể
A
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+20,1±0,7[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −18,412[1] mas/năm
Dec.: +4,880[1] mas/năm
Thị sai (π)5,0616 ± 0,2371[1] mas
Khoảng cách640 ± 30 ly
(198 ± 9 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−2.76[2]
B
Chuyển động riêng (μ) RA: −19,178[1] mas/năm
Dec.: +5,524[1] mas/năm
Thị sai (π)4,3859 ± 0,0673[1] mas
Khoảng cách740 ± 10 ly
(228 ± 3 pc)
Chi tiết
Độ sáng1.370,29[6] L
Nhiệt độ5.100[6] K
Tên gọi khác
x Vel, HR 4180, WDS J10393-5536
A: CD−54 3915, HD 92449, HIP 52154, SAO 238309
B: CD−54 3675, HD 92463, SAO 238313
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADHD 92449
HD 92463

HR 4180 là một sao đôi quang học bao gồm hai ngôi sao có chung chuyển động riêng tên là HD 92449HD 92463 trong chòm sao phương nam Thuyền Phàm. Hai ngôi sao thành phần này có lẽ tạo thành một hệ sao đôi.[7] Với cấp sao biểu kiến là 4,29[2], ta có thể nhìn thấy nó bằng mắt thường. Ta sẽ nhìn thấy hệ sao này rõ nhất trong điều kiện thời tiết tốt ở vị trí cách xa thành thị, nơi có sự ô nhiễm ánh sáng không quá mức. Dựa trên giá trị dịch chuyển thị sai hàng năm đo được là 5,1 mili giây cung[1], ta xác định được khoảng cách của nó tới Mặt Trời là khoảng 640 năm ánh sáng. Hiện tại, hệ sao này đang di chuyển ra xa khỏi Trái Đất với vận tốc xuyên tâm nhật tâm 20 km/s.[5]

Ngôi sao thành phần chính của hệ sao này có tên gọi là HD 92449, là một sao khổng lồ sáng, với quang phổ loại G5 IIa[3]. Nó phát xạ hay tỏa sáng gấp 1.370 lần Mặt Trời. Nhiệt độ hiệu dụng tại quang quyển của nó khoảng 5.100 Kelvin.[6] Ngôi sao này có chung chuyển động riêng với ngôi sao thành phần thứ hai, HD 92463[8]. Ngôi sao này có cấp sao biểu kiến là 6,06[9] và là một ngôi sao có quang phổ loại B8 V cũng như là nằm trong dãy chính[4]. Theo như dữ liệu thu thập được vào năm 2000, nó có góc phân tách là 51,70" dọc theo góc vị trí là 105 độ từ ngôi sao chính.[9]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là hệ sao nằm trong chòm sao Thuyền Phàm và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051.
  2. ^ a b c d e Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015.
  3. ^ a b c Keenan, Philip C.; McNeil, Raymond C. (1989). “The Perkins catalog of revised MK types for the cooler stars”. Astrophysical Journal Supplement Series. 71: 245. Bibcode:1989ApJS...71..245K. doi:10.1086/191373.
  4. ^ a b c Houk, Nancy; Cowley, A. P. (1979). “Michigan catalogue of two-dimensional spectral types for the HD stars”. 1. Ann Arbor, Michigan: Dept. of Astronomy, University of Michigan. Bibcode:1978mcts.book.....H. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ a b de Bruijne, J. H. J.; Eilers, A.-C. (tháng 10 năm 2012). “Radial velocities for the HIPPARCOS-Gaia Hundred-Thousand-Proper-Motion project”. Astronomy & Astrophysics. 546: 14. arXiv:1208.3048. Bibcode:2012A&A...546A..61D. doi:10.1051/0004-6361/201219219. A61.
  6. ^ a b c McDonald, I.; và đồng nghiệp (2012), “Fundamental parameters and infrared excesses of Hipparcos stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 427: 343, arXiv:1208.2037, Bibcode:2012MNRAS.427..343M, doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21873.x.
  7. ^ Eggleton, P. P.; Tokovinin, A. A. (2008). “A catalogue of multiplicity among bright stellar systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 389 (2): 869. arXiv:0806.2878. Bibcode:2008MNRAS.389..869E. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13596.x.
  8. ^ Eggen, O. J. (ngày 15 tháng 6 năm 1980). “VY Carinae, S Normae, and photometric luminosities for bright giants and supergiants of types G and K”. Astrophysical Journal, Part 1. 238: 919–928. Bibcode:1980ApJ...238..919E. doi:10.1086/158055.
  9. ^ a b Mason, B. D.; và đồng nghiệp (2008). “Washington Visual Double Star Catalog, 2006.5 (WDS)”. U. S. Naval Observatory, Washington D.C. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.