Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
ISO 8583 là một chuẩn ISO sử dụng làm chuẩn mã hóa trong các hệ thống trao đổi giao dịch điện tử.
- ISO 8583 đưa ra định dạng message và luồng giao tiếp để các hệ thống khác nhau có thể trao đổi các giao dịch.
- Mặc dù ISO 8583 đưa ra một chuẩn chung nhưng nó không được sử dụng trực tiếp cho một hệ thống hay một network nào. Thay vào đó mỗi network sẽ tùy biến những chuẩn này cho phù hợp với mục đích sử dụng của nó.
- Các phiên bản khác nhau của ISO 8583 có cách đặt các trường ở vị trí khác nhau. Trong đó ISO 8583:2003 được công nhận rộng rãi.
ISO 8583 bao gồm các phần sau:
MTI là một trường gồm 4 ký tự số bao gồm:
• ISO 8583 Version
• Message Class
• Message Function
• Message origin
Ví dụ: 0110
• 0---: ISO 8583 version
• -1--: Message class
• --1-: Message function
• ---0: Message Origin
Position Meaning
0xxx ISO 8583-1:1987 version
1xxx ISO 8583-2:1993 version
2xxx ISO 8583-1:2003 version
9xxx Private usage
Position Meaning Usage
x1xx Authorization Message (Message xác nhận)
x2xx Message tài chính
(Financial Message)
x3xx Message xử lý file
(File Actions Message)
x4xx Reversal Message
x5xx Reconciliation Message
x6xx Administrative Message
x7xx Fee Collection Message
x8xx Network Management Message
x9xx Resered by ISO
Vị trí thứ 3 trong MTI là Message Function chỉ ra luồng Message trong hệ thống.
Position Meaning
xx0x Request
xx1x Request Response
xx2x Advice
xx3x Advice Response
xx4x Notification
xx8x Response acknowledgment
xx9x Negative acknowledgment
Vị trí thứ 4 trong MTI chỉ ra vị trí của Message Source trong chuỗi payment
Position Meaning
xxx0 Acquirer
xxx1 Acquirer Repeat
xxx2 Issuer
xxx3 Issuer Repeat
xxx4 Other
xxx5 Other Repeat
Trong ISO 8583, bitmaps là một field hay subfield bên trong Message chỉ ra những data element khác hay những data element subfields có thể có mặt bên trong hay một nơi nào khác trong 1 message
Một message phải chứa ít nhất một bitmap gọi là Primary Bitmap chỉ ra data element từ 1 đến 64 nào có mặt. Một message cũng có thể cũng có secondary bitmap chỉ ra sự có mặt của các data element từ 65 đến 128. Giống như thế message có thể có Third bitmap chỉ ra sự có mặt hoặc vắng mặt của các data element từ 129 đến 192, mặc dù những data element này rất ít khi được sử dụng.
Bitmap được truyền 8 byte nhị phân hoặc 16 byte ký tự hexa(bao gồm 0-9,A-F trong mã ASCII hay tập ký tự EBCDIC). Một field có mặt khi bit đặc trưng của nó trong bitmap có giá trị True. Ví dụ byte 01000010 thì field 2 và 7 có mặt.
Data Element là các trường riêng lẻ mang thông tin giao dịch. Có 128 data element được định nghĩa trong version ISO 8583:1987, và mở rộng ra 192 data element trong các phiên bản sau. Mỗi một data element có một nghĩa và một định dạng nhất định, bao gồm một vài data element chung, và một vài element đặc trưng cho từng hệ thống hay từng quốc gia.
Mỗi data element được mô tả theo một định dạng chuẩn trong đó định nghĩa nội dung, độ dài của field được truyền theo bảng sau:
Mỗi trường có thể được cố định độ dài hoặc độ dài thay đổi theo biến. Nếu có biến độ dài thì nó được đặt trước bởi một tiền tố chỉ ra giới hạn độ dài của field.