Margarya

Margarya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Viviparoidea
(không phân hạng)clade Caenogastropoda
informal group Architaenioglossa
Họ (familia)Viviparidae
Chi (genus)Margarya
Nevill, 1877[1]
Tính đa dạng
11 species

Margarya là một chi [[ốc nước ngọt trong họ Viviparidae. Các loài trong chi này đều là đặc hữu của vùng hồ tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Margarya gồm có:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nevill (1877). J. Asiat. Soc. Bengal 46(2): 30.
  2. ^ Aldridge, D.; Di, L.; Jiang, Y.; McIvor, A. (2009). Margarya bicostata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T168212A6466503. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T168212A6466503.en. Truy cập 20 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Jiang, Y.; Di, L.; Aldridge, D.; McIvor, A. (2009). Margarya mansuyi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T166311A6198321. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T166311A6198321.en. Truy cập 20 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ a b Huang X.-y. & Wang L.-z. (2008). "Analysis of Cytochrome C Oxidase I Genes of Five Species of Margarya and Cipangopaludina chinensis". Journal of Hydroecology 5: 106-108. doi:CNKI:SUN:SCAN.0.2008-05-024, abstract Lưu trữ 2011-07-07 tại Wayback Machine.
  5. ^ Jiang, Y.; McIvor, A.; Aldridge, D.; Di, L. (2009). Margarya monodi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T168214A6466980. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T168214A6466980.en. Truy cập 20 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ Jiang, Y.; McIvor, A.; Aldridge, D.; Di, L.; Yueing, L.; Min, W. (2009). Margarya yangtsunghaiensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T168215A6467233. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T168215A6467233.en. Truy cập 20 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]