Metopoceras omar

Metopoceras omar
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Cuculliinae
Chi (genus)Metopoceras
Loài (species)M. omar
Danh pháp hai phần
Metopoceras omar
(Oberthür, 1887)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cleophana omar Oberthür, 1887

Metopoceras omar[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố ở miền Cổ bắc eremic zone từ tây bắc Châu Phi tới Cận ĐôngTrung Đông.

Con trưởng thành bay từ tháng 1 đến tháng 4. Có một lứa một năm.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Metopoceras omar omar
  • Metopoceras omar felix (Cyprus, Egypt, Sinai, Israel, Jordan, Syria, Iraq, Kuwait, Liban, Saudi-Arabia, United Arab Emirates, Oman, miền đông châu Phi)
  • Metopoceras omar maritima (Sicilia)
  • Metopoceras omar caspica (Turkmenistran)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.