Minisode 2: Thursday's Child

Minisode 2: Thursday's Child
Bìa phiên bản Digital và Hate
EP của TXT
Phát hành9 tháng 5 năm 2022 (2022-05-09)
Thời lượng15:06
Ngôn ngữko
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Slow Rabbit
  • Sam Klempner
  • Brian Phillips
  • AObeats
  • Jason Hahns
  • El Capitxn
  • Beomgyu
  • Revin
Thứ tự album của TXT
Chaotic Wonderland
(2021)
Minisode 2: Thursday's Child
(2022)
Đĩa đơn từ Minisode 2: Thursday's Child
  1. "Good Boy Gone Bad"
    Phát hành: 9 tháng 5 năm 2022

Minisode 2: Thursday's Child là mini album mở rộng bằng tiếng Hàn thứ tư (EP) (thứ năm tổng thể) của nhóm nhạc nam Hàn Quốc TXT. Album được phát hành vào ngày 9 tháng 5 năm 2022, thông qua Big Hit MusicRepublic Records. Tập trung vào khái niệm "dữ dội" và "đen tối", EP bao gồm năm bài hát, bao gồm cả đĩa đơn chính "Good Boy Gone Bad".[1][2][3]

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 6 tháng 4 năm 2022, Big Hit Music thông báo rằng TXT sẽ trở lại vào đầu tháng 5.[4]

Hiệu suất thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 20 tháng 4 năm 2022, đơn đặt hàng trước cho Minisode 2: Saturday's Child đã vượt qua 810.000 bản, sáu ngày sau khi thông báo, vượt mức cao nhất trong sự nghiệp trước đó của TXT là 520.000 đơn đặt hàng trước cho The Chaos Chapter: Freeze.[5] Album đã vượt qua 1,44 triệu đơn đặt hàng trước vào ngày phát hành[6] và bán được 910.000 bản trong ngày đầu tiên sau khi phát hành.[7]

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bài hát Minisode 2: Thursday's Child
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Opening Sequence"
Klempner2:58
2."Good Boy Gone Bad"
Slow Rabbit3:12
3."Trust Fund Baby"
  • Cate Downey
  • Big Hit Music
  • Slow Rabbit
  • Danke
  • Brian Phillips
  • Taehyun
  • Yi
  • Yeonjun
  • Hwang Yu-bin
  • Kim In-hyung
  • Phillips
  • Slow Rabbit
2:36
4."Lonely Boy" (네 번째 손가락 위타투; Ne Bonjjae Songarak Witatu; dịch nguyên văn: "The Tattoo on My Ring Finger") (네 번째 손가락 위타투; Ne Bonjjae Songarak Witatu; dịch nguyên văn: "The Tattoo on My Ring Finger") (hát bởi Yeonjun và Huening Kai))
  • Jason Hahns
  • Andrew Okamura
  • Yeonjun
  • El Capitxn
  • Huening Kai
  • AObeats
  • Hahns
  • El Capitxn
2:49
5."Thursday's Child Has Far to Go"
  • Slow Rabbit
  • Beomgyu
  • Revin
  • Jo
  • Gabriel Brandes
  • Matt Thomson
  • Max Lynedoch Graham
  • Taehyun
  • "Hitman" Bang
  • Song Jae-kyung
  • January 8th
  • Carlebecker
  • Ninos Hanna
  • Fontana
  • Schulz
  • Alexander Karlsson
  • Nermin Harambasic
  • Danke
  • Hwang
  • Beomgyu
  • Slow Rabbit
  • Revin
3:31
Tổng thời lượng:15:06

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Release history

[sửa | sửa mã nguồn]
Release formats for Minisode 2: Thursday's Child
Region Date Format(s) Label(s) Ref.
Various May 9, 2022 [28]
Republic [29][30]

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Định dạng sản xuất của Minisode 2: Thursday's Child
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng Ghi chú
Các nước khác 9 tháng 5 năm 2022 [28]
Republic Records [29][31]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yang, Haley (9 tháng 5 năm 2022). “Tomorrow X Together shows new side with fourth EP”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ Shim, Sun-ah (9 tháng 5 năm 2022). “TXT turns dark with new breakup-themed songs”. Yonhap News Agency. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ Benjamin, Jeff (9 tháng 5 năm 2022). “Tomorrow X Together Embrace Dark Concepts & Songwriting Topics With 'Minisode 2: Thursday's Child' EP”. Forbes. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ Hwang, Hye-jin (6 tháng 4 năm 2022). “빅히트 뮤직 측 "투모로우바이투게더 5월 초 컴백 준비 중"[공식]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ Kim, Ye-na (20 tháng 4 năm 2022). '내달 컴백' 투모로우바이투게더, 미니 4집 선주문 81만장”. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ Lee, Min-ji (30 tháng 4 năm 2022). “투모로우바이투게더, 미니 4집 선주문량 144만장 돌파…자체 최고 기록”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ Baek, Yoon-gi (10 tháng 5 năm 2022). “TXT, 신보 발매 하루 만에 91만장 판매고”. Edaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ "Austriancharts.at – Tomorrow X Together – Minisode 2: Thursday's Child" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập May 25, 2022.
  9. ^ "Ultratop.be – Tomorrow X Together – Minisode 2: Thursday's Child" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập May 22, 2022.
  10. ^ "Ultratop.be – Tomorrow X Together – Minisode 2: Thursday's Child" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập May 22, 2022.
  11. ^ "Tomorrow X Together Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập May 24, 2022.
  12. ^ “Lista prodaje 20. tjedan 2022. (09.05.2022. - 15.05.2022.)” (bằng tiếng Croatia). HDU. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ “Hitlisten.NU – Album Top-40 Uge 20, 2022”. Hitlisten. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ “Tomorrow X Together” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ “Top Albums / Semaine du 20 mai 2022”. SNEP. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  16. ^ "Offiziellecharts.de – Tomorrow X Together – Minisode 2: Thursday's Child" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập May 20, 2022.
  17. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2022-05-30" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập May 25, 2022.
  18. ^ “Billboard Japan Hot Albums: 2022/05/25 公開”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  19. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập May 27, 2022.
  20. ^ 2022년 20주차 Album Chart [Week 20 of 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  21. ^ “Top 100 Albums Weekly: Week 20, 2022”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  22. ^ “Veckolista Album Fysiskt, vecka 20” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  23. ^ "Swisscharts.com – Tomorrow X Together – Minisode 2: Thursday's Child" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập May 29, 2022.
  24. ^ "Tomorrow X Together Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập May 24, 2022.
  25. ^ "Tomorrow X Together Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập May 24, 2022.
  26. ^ “Oricon Top 50 Albums: 2022-05”. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  27. ^ “Gaon Album Chart – May 2022”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
  28. ^ a b Yoon, Sang-geun (6 tháng 10 năm 2020). “투모로우바이투게더, 선주문 30만장 돌파 자체최고[공식]” [Tomorrow by Together surpasses 300,000 copies in pre-order [Official]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020 – qua Naver. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “preorder” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  29. ^ a b “minisode1: Blue Hour / Tomorrow X Together”. Tidal. 26 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “tidalrelease” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  30. ^ “minisode1 : Blue Hour”. shop.republicrecords.com. 26 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021 – qua Republic Records Official Store.
  31. ^ “minisode1 : Blue Hour”. shop.republicrecords.com. 26 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021 – qua Republic Records Official Store.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]