Miss International Queen Vietnam 2023 | |
---|---|
Ngày | 8 tháng 4 năm 2023 |
Dẫn chương trình | |
Địa điểm | Thành phố Hồ Chí Minh |
Truyền hình | Hương Giang Entertainment |
Tham gia | 68 |
Số xếp hạng | 20 |
Người chiến thắng | Nguyễn Hà Dịu Thảo Hải Dương |
Quốc phục đẹp nhất | Đỗ Tây Hà Tây Ninh |
Miss International Queen Vietnam 2023 - Đại Sứ Hoàn Mỹ 2023 là cuộc thi Miss International Queen Vietnam lần thứ 3 do Hoa Hậu Nguyễn Hương Giang phối hợp cùng công ty Hương Giang Entertainment tổ chức. Chủ đề của cuộc thi năm nay là Brave Purple - Màu sắc dũng cảm " Đêm chung kết diễn ra vào ngày 8 tháng 4 năm 2023. Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020 - Phùng Trương Trân Đài đến từ California đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Nguyễn Hà Dịu Thảo đến từ Hải Dương. Dịu Thảo đã đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2023 tổ chức ở Thái Lan[1] và lọt Top 11 chung cuộc.
Kết quả | Thí sinh | Dự thi quốc tế | Thành tích |
---|---|---|---|
Hoa Hậu Chuyển giới Việt Nam 2023 | Miss International Queen 2023 | Top 11 | |
Á hậu 1 | Miss International Queen 2024 | Á hậu 2 | |
Á hậu 2 | |||
Top 6 | |||
|
Miss Equality World 2024 | Hoa hậu | |
Top 10 |
|
Miss Equality World 2023 | Á hậu 4 |
|
Miss Fabulous International 2024 | ||
Top 20 |
|
||
|
Miss Star International 2023 Miss Star International 2024 |
Top 11 | |
|
§ - Thí sinh chiến thắng giải thưởng Most Popular Vote được tiến thẳng vào Top 10
¥ - Thí sinh tiến thẳng vào Chung kết do chiến thắng giải thưởng Best Talent
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 6[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Best Talent (Thí sinh tài năng nhất) |
|
Best Catwalk (Thí sinh catwalk đẹp nhất) | |
Best National Costume (Trang phục dân tộc xuất sắc nhất) |
|
Best Face (Gương mặt xinh đẹp nhất) |
|
Most Popular Vote (Thí sinh được yêu thích nhất) |
|
Best Inspire (Thí sinh truyền cảm hứng) |
|
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đan Tiên | 1999 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Bắc Giang | Top 6 Best in Wedding Dress |
2 | Nikkie Song Phúc | 1998 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 13 |
3 | Đỗ Tây Hà | 1993 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tây Ninh | Top 10 Best National Costume |
4 | Nguyễn Vũ Hà Anh | 1997 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bắc Giang | Top 6 Most Popular Vote |
5 | Quincy Lê | 2001 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20 |
6 | Trần Mỹ Quân | 2003 | 1,70 m (5 ft 7 in) | An Giang | Top 10 Best Face |
7 | Nguyễn Thiên Hân | 1996 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Đồng Nai | Top 10 |
8 | Chung Khiết Anh | 2001 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 13 |
9 | Trần Huy Hoàng | 2003 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 13 |
10 | Trần Hồ Hà Đan | 2002 | 1,64 m (5 ft 4+1⁄2 in) | Bạc Liêu | Top 15 Best Inspire |
11 | Nguyễn An Nhi | 1995 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Vĩnh Long | Á hậu 2 |
12 | Nguyễn Trang Nhung | 1994 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Vĩnh Long | Top 6 Best Talent Best Catwalk |
13 | Thanh Thị Kha Nữ | 2000 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Hậu Giang | Top 20 |
14 | Lê Kỳ Hân | 1992 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | Top 18 |
15 | Nguyễn Tường San | 2005 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Khánh Hòa | Á hậu 1 |
16 | Shinsa Phạm | 2000 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Nai | Top 16 |
17 | Nguyễn Hà Dịu Thảo | 2000 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Hải Dương | Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023 |
18 | Mỹm Trần | 1997 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 10 |
19 | Trương Kim Kim | 1992 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 15 |
20 | Lý Huỳnh My | 1994 | 1,68 m (5 ft 6 in) | An Giang | Top 18 |
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
1 | Antonia May | 1990 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Lâm Đồng |
2 | Trương Phạm Khánh An | 2000 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Nai |
3 | Nguyễn Phạm Ngọc Linh | 1998 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Hà Nội |
4 | Hải Thanh Lan | 2004 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Quảng Nam |
5 | Phạm Thị Mây | 1994 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | An Giang |
6 | Helen Phương | 1992 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tiền Giang |
7 | Trương Hiểu Vy | 1999 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hậu Giang |
8 | Nguyễn Sử Yến Mi | 1994 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Khánh Hòa |
9 | Lương Thị Kiều Nhung | 2000 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Ninh Bình |
10 | Khanh Lee | 1999 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Cà Mau |
11 | Trương Ngọc Hà Tiên | 1996 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | California |
12 | Lê Nguyễn Hải Anh | 2000 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Hứa Ngọc Thanh | 2002 | 1,68 m (5 ft 6 in) | An Giang |
14 | Nguyễn Thủy Tiên | 1998 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Hải Dương |
15 | Tí Ti | 1999 | 1,70 m (5 ft 7 in) | An Giang |
16 | Nguyễn Huỳnh Tiên | 2004 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Hà Nội |
17 | Nguyễn Ngọc Nhi | 2005 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Vĩnh Phúc |
18 | Nguyễn Tiên Tiên | 1995 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Hà Nội |
STT | Họ và tên thí sinh | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
1 | Bé Năm | 2002 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bình Dương |
2 | Bella Snow | 1989 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Lâm Đồng |
3 | Trần Lê Mai Chi | 2003 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Thanh Hóa |
4 | Lê Anh Bùi | 1999 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Di Di | 2001 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Cà Mau |
6 | Nguyễn Huỳnh Song Loan | 2000 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Sóc Trăng |
7 | Bella Trần | 1991 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
8 | Trịnh Thùy Linh | 2002 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thanh Hóa |
9 | Lâm Đông Đông | 1993 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Huỳnh Ngọc Sơn Ca | 1992 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tiền Giang |
11 | Trương Di | 1994 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Kiên Giang |
12 | Kiera Khuu | 2000 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Dương Diệp Linh Đan | 2003 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Tháp |
14 | Phan Phương Oanh | 2003 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hà Nội |
15 | Thống Lê Hoa | 1993 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Kiên Giang |
16 | Kelvin Nguyễn | 2002 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | Phạm Hoàng Mỹ Trân | 2001 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Nai |
18 | Kuppy Miu | 1994 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
19 | Nguyễn Ngọc Tú An | 1998 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Bình Dương |
20 | Phạm Xuân Nghi | 1996 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đồng Tháp |
21 | Hoàng Ngọc Mỹ Nhân | 1998 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế |
22 | Nguyễn Tường Vy | 2000 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Khánh Hòa |
23 | Bùi Tôn Minh Minh | 1993 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bến Tre |
24 | Dương Đoàn Tú Linh | 1994 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Vĩnh Long |
25 | Phạm Phương | 1995 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
26 | Võ Hoàng Quy | 1990 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Đồng Tháp |
27 | Nguyễn Hoàng Mỹ An | 1997 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
28 | Ngô Kỷ Nguyên Tân | 1999 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Cao Bằng |
29 | Umilang | 1996 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Đồng Nai |
30 | Nguyễn Chí Nguyện | 1997 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Phú Thọ |
31 | Jully Bảo Trân | 2002 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Tiền Giang |
32 | Lê Nhã Xinh | 2000 | 1,64 m (5 ft 4+1⁄2 in) | Bình Định |
Họ tên | Danh hiệu, nghề nghiệp | Vai trò |
---|---|---|
Nguyễn Hương Giang | Ca sĩ, Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2018 | Trưởng ban giám khảo |
Hoàng Thị Thùy | Quán quân Vietnam's Next Top Model 2011 Siêu mẫu, Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 |
Thành viên |
Yoshi Rinrada | Hoa hậu Chuyển giới Thái Lan 2017 Á hậu 2 Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2018 | |
Fuschia Anne Ravena | Hoa hậu Chuyển giới Philippines 2022 Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2022 | |
Lukkade Metinee | Siêu mẫu, Hoa hậu, Nhà đào tạo người mẫu | |
Nguyễn Huỳnh Như | Doanh nhân, TikToker | |
Huỳnh Phạm Thủy Tiên | Á hậu 2 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 | Mentor |
Chế Nguyễn Quỳnh Châu | Á hậu 1 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022 | |
Ngô Thị Quỳnh Mai | Á hậu 4 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022 Á quân 1 The New Mentor - Người mẫu toàn năng 2023 | |
Bùi Quỳnh Hoa | Giải vàng Siêu mẫu Việt Nam 2018 Quán quân Siêu mẫu Quốc tế 2022 Siêu mẫu, Miss Universe Vietnam 2023 |
Ngày phát sóng: 17 tháng 2 năm 2023
Huấn luyện viên | Thí sinh |
---|---|
Quỳnh Châu
(Team Cam) |
Trần Mỹ Quân |
Đỗ Tây Hà | |
Quincy Lê | |
Nguyễn Vũ Hà Anh | |
Thanh Thị Kha Nữ | |
Mai Ngô
(Team Lục) |
Trần Huy Hoàng |
Nikkie Song Phúc | |
Nguyễn Hà Diệu Thảo | |
Mỹm Trần | |
Trương Kim Kim | |
Quỳnh Hoa
(Team Đỏ) |
Chung Khiết Anh |
Nguyễn Đan Tiên | |
Nguyễn Trang Nhung | |
Lê Kỳ Hân | |
Shinsa Phạm | |
Thủy Tiên
(Team Vàng) |
Trần Hồ Hà Đan |
Nguyễn An Nhi | |
Lý Huỳnh My | |
Nguyễn Tường San | |
Nguyễn Thiên Hân |
Ngày phát sóng: 24 tháng 2 năm 2023
Ngày phát sóng: 3 tháng 3 năm 2023
Ngày phát sóng: 10 tháng 3 năm 2023
Ngày phát sóng: 17 tháng 3 năm 2023
Ngày phát sóng: 24 tháng 3 năm 2023
Ngày phát sóng: 31 tháng 3 năm 2023
STT | Thí sinh | Phần thi Tài năng | |
---|---|---|---|
Hình thức | Tiết mục | ||
1 | Mỹm Trần | Múa | Hồng Nhan |
2 | Nguyễn Thiên Hân | Múa | Sinh Linh |
3 | Trần Huy Hoàng | Diễn thuyết | Đẹp |
4 | Trần Quân | Nhảy hiện đại | Bèo Dạt Mây Trôi |
5 | Chung Khiết Anh | Hát | Đừng Đùa Với Lửa - Vì Chính Là Em |
6 | Nguyễn Trang Nhung (¥) | Nhảy - Hoạt cảnh | Còn Chị Còn Em |
7 | Đỗ Tây Hà | Hát | Thuyền Quyên |
8 | Nguyễn An Nhi (¥) | Múa | Kiều Mệnh Khúc |
9 | Nikkie Song Phúc | Rap - Nhảy | N-Sao |
10 | Nguyễn Hà Diệu Thảo | Kịch - Nhảy | Tự Do |
11 | Nguyễn Tường San | Múa | Thị Mầu |
12 | Nguyễn Đan Tiên | Hát - Nhảy | Can't Trust A Boy |
(¥) - Top 2 Người đẹp Tài năng
Đội | Tập | Bán kết | Chung kết | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||
Mai Ngô | Top 5 | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | Loại | Qua | Loại | Hoa hậu | |
Thủy Tiên | Top 5 | An toàn | Loại | Thắng | Loại | Qua | An toàn | Á hậu | |
Quỳnh Hoa | Top 5 | Thắng | Loại | Loại | Thắng | Thắng | Về nhất | Loại | Top 6 |
Quỳnh Châu | Top 5 | Loại | Thắng | Loại | Thắng | Qua | Nguy hiểm |
Team Quỳnh Châu | Team Mai Ngô | Team Quỳnh Hoa | Team Thủy Tiên |
Top | Thí sinh | Tập | Bán kết | Chung kết | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||
1 | Nguyễn Hà Dịu Thảo | Qua | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | Qua | An toàn | Hoa hậu |
2 | Nguyễn Tường San | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Qua | An toàn | Á hậu 1 |
3 | Nguyễn An Nhi | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Qua | An toàn | Á hậu 2 |
6 | Nguyễn Trang Nhung | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | Về nhất | Top 6 |
Nguyễn Đan Tiên | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | ||
Nguyễn Vũ Hà Anh | Qua | An toàn | Thắng | Loại | |||||
10 | Mỹm Trần | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | Qua | An toàn | Top 10 |
Nguyễn Thiên Hân | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Qua | An toàn | ||
Trần Mỹ Quân | Qua | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | Qua | An toàn | ||
Đỗ Tây Hà | Qua | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Thắng | Qua | Nguy hiểm | ||
13 | Chung Khiết Anh | Qua | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | Thắng | Thắng | Loại | |
Nikkie Song Phúc | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Qua | Loại | ||
Trần Huy Hoàng | Qua | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | Qua | Loại | ||
15 | Trần Hồ Hà Đan | Qua | An toàn | Nguy hiểm | Thắng | Loại | |||
Trương Kim Kim | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||||
16 | Shinsa Phạm | Qua | Thắng | Nguy hiểm | Loại | ||||
18 | Lê Kỳ Hân | Qua | Thắng | Loại | |||||
Lý Huỳnh My | Qua | An toàn | Loại | ||||||
20 | Thanh Thị Kha Nữ | Qua | Loại | ||||||
Quincy Lê | Qua | Loại |
Ngày 23 tháng 2 năm 2023, sự kiện công bố top 20 Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam bị huỷ vào phút chót do Sở Thông tin và Truyền thông ra văn bản không chấp nhận việc tổ chức họp báo.[4]
Tối 8 tháng 4 năm 2023. chung kết Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023 bị khán giả phàn nàn vì khâu tổ chức thiếu chuyên nghiệp, không sắp xếp đủ ghế ngồi cho khán giả,[5] chương trình có nhiều tình tiết kéo dài, giám khảo không có mặt được gọi tên để đặt câu hỏi cho thí sinh, âm thanh lẫn tạp âm, giám khảo dùng điện thoại khi thí sinh đang thi,...[6]
Sáng 9 tháng 4, đại diện Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh thông báo cuộc thi này là hoạt động thi người đẹp chưa được sự chấp thuận của cơ quan chức năng.[7] Chiều 13 tháng 4, bà Nguyễn Mỹ Hạnh, Phó Chánh văn phòng Sở Văn hóa - Thông tin TP Hồ Chí Minh đã thông tin về việc xử phạt đối với cuộc thi. Bà Hạnh cho biết, tối 8 tháng 4, Thanh tra Sở cử Thanh tra viên phối hợp với Đội An ninh Công an Quận 12 (do Phòng PA03 yêu cầu phối hợp) và Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 12, UBND phường Tân Thới Nhất, Quận 12 đến kiểm tra tại địa điểm đang diễn ra cuộc thi này. Đoàn kiểm tra đã yêu cầu dừng chương trình nhưng đơn vị không chấp hành. Ngày 10 tháng 4, Thanh tra Sở tiếp tục làm việc với Hương Giang Entertainment, tại buổi làm việc Giám đốc Hương Giang Entertainment thừa nhận công ty đã tổ chức thi người đẹp mà không có văn bản chấp thuận.[8] Sau vụ việc này, đơn vị tổ chức cuộc thi đã bị phạt 55 triệu đồng.[9]
Cuộc thi | Đại diện | Quê quán | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Nguyễn Hà Dịu Thảo | Hải Dương | Hoa hậu | Top 11 |
|
![]() Miss Equality World 2023 |
Đỗ Tây Hà | Tây Ninh | Top 10 | 4th Runner-up | Không đạt giải |
![]() Miss Star International 2023 |
Trương Kim Kim | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20 | Top 11 | Không đạt giải |
![]() Miss Star International 2024 | |||||
![]() Miss Universe Trans 2023 |
Nguyễn Sử Yến Mi | Khánh Hòa | Top 35 | 1st Runner-up | Không đạt giải |
![]() |
Nguyễn Tường San | Khánh Hòa | Á hậu 1 | 2nd Runner-up[10] | 2nd Runner-up Best Talent
Miss Perfect Skin Preliminary Best Performance Best National Costume Miss Photogenic |
![]() Miss Equality World 2024 |
Nguyễn Trang Nhung | Vĩnh Long | Top 6 | Miss Equality World | Top 3 Best in Swimsuit
Beauty Smile Miss Photogenic Best Talent |
![]() Miss Fabulous International 2024 |
Mỹm Trần | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 10 | TBA | TBA |