Phyllonorycter ulmifoliella | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Phyllonorycter |
Loài (species) | P. ulmifoliella |
Danh pháp hai phần | |
Phyllonorycter ulmifoliella (Hubner, 1817)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phyllonorycter ulmifoliella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu ngoại trừ Iberian Peninsula và the bán đảo Balkan.
Sải cánh dài 7–9 mm. Có hai lứa trưởng thành vào tháng 5 và một lần nữa vào tháng 8.[2]
Ấu trùng ăn Betula x alpestris, Betula grossa, Betula pendula và Betula pubescens. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. They create a small lower surface tentiform mine. The lower epidermis is greenish-yellow và weakly folded. Pupation takes place withtrong mine in a cocoon. The frass is deposited in a corner of the mine.[3]