Pseudococytius beelzebuth | |
---|---|
Pseudococytius beelzebuth Male dorsal | |
Pseudococytius beelzebuth Male ventral | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Phân họ (subfamilia) | Sphinginae |
Tông (tribus) | Sphingini |
Chi (genus) | Pseudococytius Eitschberger, 2006 |
Loài (species) | P. beelzebuth |
Danh pháp hai phần | |
Pseudococytius beelzebuth (Boisduval, 1875)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Pseudococytius là một chi bướm Sphingidae. Loài duy nhất, Pseudococytius beelzebuth đã từng được đặt vào chi Cocytius trong một thời gian dài. Loài này có ở Nicaragua và Costa Rica về phía nam qua Venezuela tới Brasil, Bolivia và Venezuela.[2]
Sải cánh khoảng 115–148 mm. Mỗi năm loài này có ít nhất hai thế hệ ở Costa Rica, cá thể trưởng thành mọc cánh từ tháng 1 tới tháng 2 và từ tháng 7 tới tháng 8.
Ấu trùng ăn các loài Guatteria diospyroides.