Margasov trong màu áo PFC Sochi năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Timofei Vyacheslavovich Margasov | ||
Ngày sinh | 12 tháng 6, 1992 | ||
Nơi sinh | Tolyatti, Nga | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | PFC Sochi | ||
Số áo | 34 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2011 | Học viện Bóng đá Konoplyov | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Akademiya Tolyatti | 38 | (0) |
2012 | Yenisey Krasnoyarsk | 11 | (0) |
2013–2016 | Rostov | 39 | (0) |
2014–2015 | → Sibir Novosibirsk (mượn) | 26 | (1) |
2016 | Krylia Sovetov Samara | 5 | (0) |
2017– | Lokomotiv Moskva | 2 | (0) |
2018 | → Tosno (mượn) | 9 | (0) |
2019 | → PFC Sochi (mượn) | 14 | (0) |
2019– | PFC Sochi | 15 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-21 Nga | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 7 năm 2020 |
Timofei Vyacheslavovich Margasov (tiếng Nga: Тимофей Вячеславович Маргасов; sinh ngày 12 tháng 6 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga, hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho PFC Sochi.
Anh có màn ra mắt tại Russian Second Division cho F.K. Akademiya Tolyatti vào ngày 24 tháng 4 năm 2011 trong trận đấu với FC Oktan Perm.[1]
Anh thi đấu khi F.K. Tosno giành chức vô địch Cúp bóng đá Nga 2017–18 trước FC Avangard Kursk vào ngày 9 tháng 5 năm 2018 tại Volgograd Arena.[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Akademiya Dimitrovgrad | 2008 | PFL | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
Akademiya Tolyatti | 2011–12 | 38 | 0 | 1 | 0 | – | – | 39 | 0 | |||
Yenisey Krasnoyarsk | 2012–13 | FNL | 11 | 0 | 2 | 0 | – | – | 13 | 0 | ||
Rostov | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 7 | 0 | 2 | 0 | – | 2[a] | 0 | 11 | 0 | |
2013–14 | 7 | 0 | 1 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||||
Sibir Novosibirsk | 2014–15 | FNL | 26 | 1 | 2 | 0 | – | – | 28 | 1 | ||
Rostov | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 25 | 0 | 0 | 0 | – | – | 25 | 0 | ||
Tổng cộng (2 spells) | 39 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 44 | 0 | ||
Krylia Sovetov Samara | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 5 | 0 | 2 | 0 | – | – | 7 | 0 | ||
Lokomotiv Moskva | 2 | 0 | 1 | 0 | – | – | 3 | 0 | ||||
2017–18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
Tosno | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 0 | 3 | 0 | – | – | 12 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 130 | 1 | 14 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 146 | 1 |
Ghi chú