Tylopaedia sardonyx


Tylopaedia sardonyx
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Lycaenidae
Phân họ (subfamilia)Lycaeninae
Chi (genus)Tylopaedia
Loài (species)T. sardonyx
Danh pháp hai phần
Tylopaedia sardonyx
Trimen, 1868[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Zeritis sardonyx Trimen, 1868
  • Phasis sardonyx f. knobeli van Son, 1959
  • Phasis sardonyx peringueyi Dickson, 1969
  • Phasis sardonyx ab. peringueyi Aurivillius, 1924

Tylopaedia sardonyx là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Nam Phi.

Sải cánh dài 32–40 mm đối với con đực và 35–50 mm females. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 12 và từ tháng 1 đến tháng 4 làm hai đợt per year.[2]

Ấu trùng ăn Aspalathus spinosa, Phylica olaefolia, và Euclea undulata.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tylopaedia sardonyx sardonyx (miền đông West Cape to Namaqualand và near Karuman in the North Cape, phía bắc into Botswana, phía đông đến the East Cape và the Orange Free State)
  • Tylopaedia sardonyx peringueyi (Dickson, 1969) (West Cape)
  • ?Tylopaedia sardonyx cerita Henning & Henning, 1998

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tylopaedia, Site of Markku Savela
  2. ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town: Struik Publishers, 2005.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]