Çorum

Çorum
—  Town  —
Bảo tàng khảo cổ ở Çorum
vị trí của Çorum within Turkey.
vị trí của Çorum within Turkey.
Çorum trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Çorum
Çorum
vị trí của Çorum
Tọa độ: 40°32′B 34°57′Đ / 40,533°B 34,95°Đ / 40.533; 34.950
Country Thổ Nhĩ Kỳ
VùngVùng Biển Đen
TỉnhÇorum
Chính quyền
 • MayorMuzaffer Külcü (AKP)
Độ cao801 m (2,628 ft)
Dân số (2010)
 • Đô thị218,130
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Websitewww.corum.bel.tr

Çorum là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) thuộc tỉnh Çorum của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố Çorum có diện tích 12.820 km2, dân số thời điểm năm 2009 là 210.822 người. Đây là thành phố lớn thứ 33 tại Thổ Nhĩ Kỳ. Çorum là một thành phố không giáp biển ở phía bắc Anatolia là thủ phủ của tỉnh Çorum của Thổ Nhĩ Kỳ. Çorum nội địa là nằm trong trung tâm khu vực Biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ, và khoảng 244 km (152 dặm) từ Ankara và 608 km (378 dặm) từ Istanbul. Thành phố có độ cao 801 m (2.628 foot) trên mực nước biển.

Çorum chủ yếu được biết đến với địa điểm khảo cổ Phrygian và Hittite, suối nước nóng và đặc sản hạt được biết đến với tên leblebi.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Çorum
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.5
(63.5)
20.4
(68.7)
28.6
(83.5)
30.4
(86.7)
35.1
(95.2)
37.5
(99.5)
42.6
(108.7)
40.2
(104.4)
38.7
(101.7)
33.6
(92.5)
25.6
(78.1)
19.2
(66.6)
42.6
(108.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.6
(40.3)
7.4
(45.3)
12.5
(54.5)
17.9
(64.2)
22.9
(73.2)
26.8
(80.2)
30.2
(86.4)
30.7
(87.3)
26.7
(80.1)
20.7
(69.3)
12.9
(55.2)
6.5
(43.7)
18.3
(64.9)
Trung bình ngày °C (°F) −0.2
(31.6)
1.4
(34.5)
5.6
(42.1)
10.4
(50.7)
15.0
(59.0)
18.7
(65.7)
21.7
(71.1)
21.9
(71.4)
17.8
(64.0)
12.5
(54.5)
5.6
(42.1)
1.6
(34.9)
11.0
(51.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −4.1
(24.6)
−3.5
(25.7)
−0.3
(31.5)
3.4
(38.1)
7.4
(45.3)
10.7
(51.3)
12.8
(55.0)
13.1
(55.6)
9.6
(49.3)
5.7
(42.3)
0.2
(32.4)
−2.2
(28.0)
4.4
(39.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) −25.6
(−14.1)
−27.2
(−17.0)
−23.3
(−9.9)
−9.4
(15.1)
−4.3
(24.3)
0.2
(32.4)
3.4
(38.1)
3.0
(37.4)
−3.0
(26.6)
−6.3
(20.7)
−15.7
(3.7)
−21.6
(−6.9)
−27.2
(−17.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 37.4
(1.47)
28.5
(1.12)
42.0
(1.65)
46.6
(1.83)
61.7
(2.43)
63.5
(2.50)
21.4
(0.84)
19.0
(0.75)
24.9
(0.98)
27.9
(1.10)
32.9
(1.30)
43.0
(1.69)
448.8
(17.67)
Số ngày giáng thủy trung bình 12.30 10.57 13.57 13.73 15.77 12.00 5.10 4.10 6.60 8.43 8.70 12.37 123.2
Số giờ nắng trung bình tháng 68.2 98.9 145.7 192.0 235.6 267.0 316.2 310.0 246.0 173.6 117.0 62.0 2.232,2
Số giờ nắng trung bình ngày 2.2 3.5 4.7 6.4 7.6 8.9 10.2 10.0 8.2 5.6 3.9 2.0 6.1
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Thành phố Thổ Nhĩ Kỳ


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir