Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ

Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ
Türkiye'nin İlleri (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríCộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ
Số lượng còn tồn tại81 tỉnh
Dân số74.412 (Bayburt) – 14.377.018 (Istanbul)
Diện tích850 km2 (327 dặm vuông Anh) (Yalova) – 38.260 km2 (14.771 dặm vuông Anh) (Konya)
Hình thức chính quyềnChính quyền tỉnh, Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ
Đơn vị hành chính thấp hơnIlçe
Thổ Nhĩ Kỳ

Chính trị và chính phủ
Thổ Nhĩ Kỳ


Các nước khác

Thổ Nhĩ Kỳ được chia thành 81 tỉnh (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: il). Mỗi tỉnh được chia thành nhiều huyện (ilçe) khác nhau. Chính quyền tỉnh được đặt tại huyện trung tâm (merkez ilçe). Khu vực trung tâm thường mang tên tỉnh (ví dụ như thành phố Van là huyện trung tâm của Van). Có hai ngoại lệ:

Người đứng đầu tỉnh là tỉnh trưởng (vali) do bộ nội vụ chỉ định.

Danh sách tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách 81 tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ.

Các tỉnh của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ
Tên Diện tích (km²) Dân số (điều tra 2000) Dân số (ước tính 2014)[1]
01 Adana 14.045,56 1.854.270 2.165.595
02 Adıyaman 7.606,16 623.811 597.835
03 Afyonkarahisar 14.718,63 812.416 706.371
04 Ağrı 11.498,67 528.744 549.435
05 Amasya 5.703,78 365.231 321.913
06 Ankara 25.401,94 4.007.860 5.150.072
07 Antalya 20.790,56 1.719.751 2.222.562
08 Artvin 7.367,10 191.934 169.674
09 Aydın 7.904,43 950.757 1.041.979
10 Balıkesir 14.472,73 1.076.347 1.189.057
11 Bilecik 4.306,77 194.326 209.925
12 Bingöl 8.253,51 253.739 266.019
13 Bitlis 7.094,50 388.678 338.023
14 Bolu 8.323,39 270.654 284.789
15 Burdur 7.134,95 256.803 256.898
16 Bursa 10.886,38 2.125.140 2.787.539
17 Çanakkale 9.950,43 464.975 511.790
18 Çankırı 7.491,89 270.355 183.550
19 Çorum 12.796,21 597.065 527.220
20 Denizli 11.804,19 950.757 978.700
21 Diyarbakır 15,204.01 1.362.708 1.635.048
22 Edirne 6.097,91 402.606 400.280
23 Elazığ 9.281,45 569.616 568.753
24 Erzincan 11.727,55 316.841 223.633
25 Erzurum 25.330,90 937.389 763.320
26 Eskişehir 13,902.03 706.009 812,320
27 Gaziantep 6,844.84 1,285,249 1,889,466
28 Giresun 6,831.58 523.819 429.984
29 Gümüşhane 6,437.01 186.953 146.353
30 Hakkâri 7.178,88 236.581 276.287
31 Hatay 5.831,36 1.253.726 1.519.836
32 Isparta 8.871,08 513.681 418.780
33 Mersin 15.512,25 1.651.400 1.727.255
34 Istanbul 5.315,33 10.018.735 14.377.018
35 İzmir 12.015,61 3.370.866 4.113.072
36 Kars 10.139,09 325.016 296.466
37 Kastamonu 13.157,98 375.476 368.907
38 Kayseri 17.109,33 1.060.432 1.322.376
39 Kırklareli 6.299,78 328.461 343.723
40 Kırşehir 6.530,32 253.239 222.707
41 Kocaeli 3.625,29 1.206.085 1.722.795
42 Konya 40.813,52 2.192.166 2.108.808
43 Kütahya 12.013,57 656.903 571.554
44 Malatya 12.102,70 853.658 769.544
45 Manisa 13.228,50 1.260.169 1.367.905
46 Kahramanmaraş 14.456,74 1.002.384 1.089.038
47 Mardin 8.806,04 705.098 788.996
48 Muğla 12.949,21 715.328 894.509
49 Muş 8.067,16 453.654 411.216
50 Nevşehir 5.391,64 309.914 286.250
51 Niğde 7.365,29 348.081 343.898
52 Ordu 5.952,49 887.765 724.268
53 Rize 3.921,98 365.938 329.779
54 Sakarya 4.880,19 756.168 932.706
55 Samsun 9.364,10 1.209.137 1.269.989
56 Siirt 5.473,29 263.676 318.366
57 Sinop 5.816,55 225.574 204.526
58 Sivas 28.567,34 755.091 623.116
59 Tekirdağ 6.342,30 623.591 906.732
60 Tokat 10.072,62 828.027 597.920
61 Trabzon 4.664,04 975.137 766.782
62 Tunceli 7.685,66 93.584 86.527
63 Şanlıurfa 19.336,21 1.443.422 1.845.667
64 Uşak 5.363,09 322.313 349.459
65 Van 19.414,14 877.524 1.085.542
66 Yozgat 14.074,09 682.919 432.560
67 Zonguldak 3.309,86 615.599 598.796
68 Aksaray 7.965,51 396.084 384.252
69 Bayburt 3.739,08 97.358 80.607
70 Karaman 8.868,90 243.210 240.362
71 Kırıkkale 4.569,76 383.508 271.092
72 Batman 4.659,21 456.734 557.593
73 Şırnak 7.151,57 353.197 488.966
74 Bartın 2.080,36 184.178 189.405
75 Ardahan 4.967,63 133.756 100.809
76 Iğdır 3.587,81 168.634 192.056
77 Yalova 850,46 168.593 226.514
78 Karabük 4.108,80 225.102 231.333
79 Kilis 1.427,76 114.724 128.781
80 Osmaniye 3.195,99 458.782 506.807
81 Düzce 2.592,95 314.266 355.549
Name ISO 3166-2 NUTS Mã điện thoại
Adana TR-01 TR621 322
Adıyaman TR-02 TRC12 416
Afyonkarahisar TR-03 TR332 272
Ağrı TR-04 TRA21 472
Aksaray TR-68 TR712 382
Amasya TR-05 TR834 358
Ankara TR-06 TR510 312
Antalya TR-07 TR611 242
Ardahan TR-75 TRA24 478
Artvin TR-08 TR905 466
Aydın TR-09 TR321 256
Balıkesir TR-10 TR221 266
Bartın TR-74 TR813 378
Batman TR-72 TRC32 488
Bayburt TR-69 TRA13 458
Bilecik TR-11 TR413 228
Bingöl TR-12 TRB13 426
Bitlis TR-13 TRB23 434
Bolu TR-14 TR424 374
Burdur TR-15 TR613 248
Bursa TR-16 TR411 224
Çanakkale TR-17 TR222 286
Çankırı TR-18 TR822 376
Çorum TR-19 TR833 364
Denizli TR-20 TR322 258
Diyarbakır TR-21 TRC22 412
Düzce TR-81 TR423 380
Edirne TR-22 TR212 284
Elazığ TR-23 TRB12 424
Erzincan TR-24 TRA12 446
Erzurum TR-25 TRA11 442
Eskisehir TR-26 TR412 222
Gaziantep TR-27 TRC11 342
Giresun TR-28 TR903 454
Gümüşhane TR-29 TR906 456
Hakkari TR-30 TRB24 438
Hatay TR-31 TR631 326
Iğdır TR-76 TRA23 476
Isparta TR-32 TR612 246
Istanbul-I (Thrace) TR-34 TR100 212
Istanbul-II (Anatolia) TR-34 TR100 216
İzmir TR-35 TR310 232
Kahramanmaraş TR-46 TR632 344
Karabük TR-78 TR812 370
Karaman TR-70 TR522 338
Kars TR-36 TRA22 474
Kastamonu TR-37 TR821 366
Kayseri TR-38 TR721 352
Kilis TR-79 TRC13 348
Kırıkkale TR-71 TR711 318
Kırklareli TR-39 TR213 288
Kırşehir TR-40 TR715 386
Kocaeli TR-41 TR421 262
Konya TR-42 TR521 332
Kütahya TR-43 TR333 274
Malatya TR-44 TRB11 422
Manisa TR-45 TR331 236
Mardin TR-47 TRC31 482
Mersin TR-33 TR622 324
Muğla TR-48 TR323 252
Muş TR-49 TRB22 436
Nevşehir TR-50 TR714 384
Niğde TR-51 TR713 388
Ordu TR-52 TR902 452
Osmaniye TR-80 TR633 328
Rize TR-53 TR904 464
Sakarya TR-54 TR422 264
Samsun TR-55 TR831 362
Şanlıurfa TR-63 TRC21 414
Siirt TR-56 TRC34 484
Sinop TR-57 TR823 368
Sivas TR-58 TRC33 346
Şırnak TR-73 TR722 486
Tekirdağ TR-59 TR211 282
Tokat TR-60 TR832 356
Trabzon TR-61 TR901 462
Tunceli TR-62 TRB14 428
Uşak TR-64 TR334 276
Van TR-65 TRB21 432
Yalova TR-77 TR425 226
Yozgat TR-66 TR723 354
Zonguldak TR-67 TR811 372

Tỉnh cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ các tỉnh 1927 map of the provinces of Turkey

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.