× Vandaenopsis

× Vandaenopsis
× Vandaenopsis Yih-Cheng Amanda
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
Bộ: Asparagales
Họ: Orchidaceae
Phân họ: Epidendroideae
Tông: Vandeae
Phân tông: Aeridinae
Chi: × Vandaenopsis
Guillaumin[1]
Các đồng nghĩa

× Asconopsis

× Vandaenopsis, viết tắt Vdnps. [2] là loài lan trong họ Orchidaceae. Nó lai giữa lan PhalaenopsisVanda (Phal. x V.).[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Plants of the World Online”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ http://www.rhs.org.uk/RHSWebsite/files/87/87be8b1e-908e-4e04-9ee6-30c438354458.pdf [liên kết hỏng]
  3. ^ “World Checklist of Selected Plant Families: Royal Botanic Gardens, Kew”. wcsp.science.kew.org. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “World Checklist of Selected Plant Families: Royal Botanic Gardens, Kew”. wcsp.science.kew.org. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?